Thuốc Agimcodin là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.


Thông tin thuốc
Tên Thuốc: Agimcodin
Số Đăng Ký: VD-12767-10
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Terpin hydrat 100mg, Dextromethorphan hydrobromid 5mg, Natri benzoat 150mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: hộp 2 vỉ, 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Công ty Đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Agimcodin là thuốc có tác dụng điều trị ho do họng và phế quản bị lạnh hoặc hít phải chất kích thích, ngoài ra thuốc còn giúp loãng đờm, với thành phần có trong thuốc là tác nhân có lợi giúp người bệnh nhanh chóng cải thiện tình trang sức khỏe và thông thoáng đường hô hấp.
[elementor-template id="263870"]
Chỉ định:
Thuốc Agimcodin được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Ðiều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
- Ho không có đờm, mạn tính.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc Agimcodin với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng:
- Trẻ em 2-6 tuổi: Uống 2,5-5mg, 4 giờ/lần hoặc 7,5mg, 6-8 giờ/lần, tối đa 30 mg/24 giờ.
- Trẻ em 6-12 tuổi: Uống 5-10mg, 4 giờ/lần hoặc 15mg, 6-8 giờ/lần, tối đa 60 mg/24 giờ.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 10-20mg, 4 giờ/lần, hoặc 30mg, 6-8 giờ/lần, tối đa 120 mg/24 giờ.
- Người cao tuổi: Liều giống của người lớn.
- Những người bệnh có nguy cơ suy hô hấp và những người bệnh có ho khạc đờm, mủ, thời gian tối đa dùng thuốc không quá 7 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Agimcodin được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc
- Người đang dùng thuốc IMAO
- Trẻ em dưới 6 tuổi
- Phụ nữ mang thai và cho con bú, người già (cẩn thận)
Tương tác thuốc
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
- Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
Ít gặp:
- Da – Nổi mày đay.
Hiếm gặp:
- Da: Ngoại ban; Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
- Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Agimcodin. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc
- Nên bảo quản thuốc Agimcodin ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa


Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Agimcodin ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Agimcodin là thuốc được kê theo đơn của bác sĩ, cần mang đơn thuốc đến nhà thuốc nếu có nhu cầu mua thuốc.
Giá thuốc:
Giá thuốc Agimcodin được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: DrugBank