Thuốc ATErsin là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc ATErsin 60ml
Ngày kê khai: 12/05/2017
Số GPLH/ GPNK: VD-24734-16
Đơn vị kê khai: Sở Y tế Tp. Hồ Chí Minh
Nồng độ/Hàm lượng: 66,5mg, 1,5mg
Dạng bào chế: Syrup
Quy cách đóng gói: Chai 60ml
Phân loại: KKL trong nước
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Terbutaline sulfate là chất kích thích thụ thể beta-2.
Guaifenesin có tác dụng long đờm nhờ kích thích các thụ thể ở niêm mạc dạ dày, sau đó kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản. Nhờ vậy, thuốc ATErsin làm tăng hiệu quả của phản xạ ho và làm dễ tống đờm ra ngoài hơn.
Chỉ định:
Thuốc ATErsin được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Ho do hen phế quản, viêm phế quản
- Ho có đờm, nhiều đờm
- Khí phế thũng
- Giãn phế quản
- Nhiễm trùng cấp ở đường hô hấp trên và bệnh lý liên quan gây khó khăn trong việc hít thở.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Sau khi uống thuốc nên uống thêm ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Dùng cốc đo có sẵn để đong đúng lượng thuốc cần uống
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
Liều dùng:
- Người lớn: Uống 10 – 15 ml, uống 2 – 3 lần mỗi ngày.
- Trẻ em 7 – 15 tuổi: Uống 5 – 10 ml, uống 2 – 3 lần mỗi ngày.
- Trẻ em 3 – 6 tuổi: Uống 2,5 – 5 ml, uống 2 – 3 lần mỗi ngày.
- Trẻ em dưới 3 tuổi: Uống 2,5 ml, uống 2 – 3 lần mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc ATErsin được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Không dùng cho người bệnh mẫn cảm với Terbutalin, Guaifenesin và các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc
- Dùng thuốc cùng các thuốc chẹn beta giao cảm có tác dụng đối nghịch cơ chế tác dụng của thuốc có thể làm mất tác dụng của thuốc.
- Người đang dùng các thuốc chứa thành phần là các dẫn xuất Xanthine, Steroid, các thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ giảm Kali máu với các biểu hiện: Chuột rút, đau cơ, táo bón, mệt mỏi…
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Toàn thân: Run tay, chóng mặt nhức đầu.
- Hệ thần kinh trung ương: Bồn chồn.
- Hệ tuần hoàn: Đánh trống ngực .
- Hệ cơ xương: Run, vọp bẻ/chuột rút bàn tay hoặc bàn chân.
Hiếm gặp
- Trên da: Mề đay, phát ban.
- Chuyển hóa: Giảm kali máu.
- Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ và rối loạn hành vi.
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc ATErsin. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc
- Nên bảo quản thuốc ATErsin ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Đóng kỹ nắp sau khi sử dụng để tránh bị đổ ra ngoài.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc ATErsin ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc là thuốc được kê theo đơn của bác sĩ, cần mang đơn thuốc đến nhà thuốc nếu muốn mua thuốc.
Giá thuốc:
Thuốc ATErsin có giá được niêm yết là 26.000 VNĐ/chai.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế