Thuốc Atocib 90 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc Atocib 90
Ngày kê khai: 13/08/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-29520-18
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG
Nồng độ/Hàm lượng: 90 mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại: KK trong nước
Công dụng – Chỉ định
Công dụng của thuốc Atocib 90
Atocib 90 với hoạt chất etoricoxib, là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase – 2 (COX – 2), có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Etoricoxib không ức chế tổng hợp prostaglandin dạ dày và không có ảnh hưởng trên chức năng tiểu cầu.
Chỉ định:
Thuốc Atocib 90 được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Điều trị cấp tính và mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp (thoái hóa khớp) và viêm khớp dạng thấp.
- Điều trị viêm đốt sống dính khớp.
- Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp).
- Giảm đau cấp tính và mạn tính.
- Điều trị đau bụng kinh nguyên phát.
Cách dùng – Liều lượng của thuốc Atocib 90
Cách dùng:
- Nên uống thuốc Atocib 90 với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng:
- Viêm khớp hoặc viêm xương khớp (thoái hóa khớp): 30 mg hoặc 60 mg ngày một lần.
- Viêm khớp dạng thấp: 90 mg ngày 1 lần.
- Viêm đốt sống dạng thấp: 90 mg ngày 1 lần.
- Viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp): 120 mg ngày 1 lần.
- Đau cấp tính và đau bụng kinh nguyên phát: 120 mg ngày 1 lần.
- Đau mạn tính: 60 mg ngày 1 lần.
Chỉ nên sử dụng liều 120 mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính và thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.
Vì các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng và thời gian dùng những chất ức chế chọn lọc COX – 2, do đó nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất và dùng liều hiệu quả hàng ngày thấp nhất. Nên đánh giá lại định kỳ về giảm triệu chứng và đáp ứng điều trị của bệnh nhân.
Suy gan:
- Suy gan nhẹ (Child-Pugh từ 5 – 6): không sử dụng quá 60 mg/ ngày.
- Suy gan trung bình (Child-Pugh từ 7 – 9): không sử dụng quá 30 mg/ ngày.
- Suy gan nặng (Child-Pugh ≥ 10): chống chỉ định.
Suy thận:
- Độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/ phút: không cần điều chỉnh liều.
- Độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút: chống chỉ định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Atocib 90 được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Dị ứng với bất kỳ thành phần của thuốc.
- Loét dạ dày, tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, bệnh viêm đường ruột.
- Không dùng cho người dị ứng với aspirin và các NSAID khác.
- Người có tiền sử co thắt phế quản, hen phế quản, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, phù Quincke, mày đay và các phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin và các NSAID khác.
- Người suy gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/ l hoặc điểm số Child-Pugh ≥ 10).
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút).
- Suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/ hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định.
- Người bị tăng huyết áp mà huyết áp liên tục được nâng trên 140/90 mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.
- Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).
- Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
Tương tác thuốc
- Etoricoxib làm tăng khoảng 13% tỉ số chuẩn hóa quốc tế về thời gian prothrombin khi dùng chung với warfarin.
- Rifampicin làm giảm nồng độ etoricoxib trong huyết tương.
- Nồng độ trong huyết tương của các thuốc methotrexat, lithium, thuốc tránh thai ethinyl estradiol, estrogen liên hợp sẽ tăng lên khi dùng chung với etoricoxib.
- Etoricoxib làm giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp của các thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin và các thuốc đối kháng angiotensin II.
- Etoricoxib làm tăng tác dụng loét đường tiêu hóa khi dùng chung với aspirin.
- Etoricoxib không có tác động quan trọng lên dược động học của prednison, prednisolon, digoxin, thuốc kháng acid, ketoconazol.
Tác dụng phụ của thuốc Atocib 90
Rất thường gặp
- Rối loạn tiêu hóa: đau bụng.
Thường gặp
- Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: viêm xương ổ răng.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: phù/giữ dịch.
- Rối loạn thần kinh: chóng mặt, nhức đầu.
- Rối loạn tim: loạn nhịp, nhịp nhanh.
- Rối loạn mạch: tăng huyết áp.
- Rối loạn hô hấp, vùng ngực, trung thất: co thắt phế quản.
- Rối loạn tiêu hóa: táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày, tiêu chảy, khó tiêu, khó chịu, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét vùng miệng.
- Các rối loạn gan mật: tăng men gan AST, ALT.
- Rối loạn da và mô dưới da: vết bầm máu.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: suy nhược, bệnh giống cúm.
Ít gặp
- Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: viêm dạ dày ruột, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đường tiết niệu.
- Rối loạn hệ máu và bạch cầu: thiếu máu (thường đi kèm chảy máu tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn miễn dịch: quá mẫn.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: rối loạn khẩu vị, tăng cân.
- Rối loạn tâm thần: lo lắng, trầm cảm, giảm nhạy bén, ảo giác.
- Rối loạn thần kinh: rối loạn vị giác, mất ngủ, dị cảm, lơ mơ buồn ngủ.
- Rối loạn mắt: nhìn mờ, viêm kết mạc.
- Rối loạn tai và tai trong: ù tai, chóng mặt.
- Rối loạn tim: loạn nhịp nhĩ, nhịp nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không rõ ràng, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
- Rối loạn mạch: mặt đỏ, tai biến mạch máu não, thiếu máu cục bộ thoáng qua, tăng huyết áp, viêm mạch.
- Rối loạn hô hấp, vùng ngực, trung thất: ho, khó thở, chảy máu cam.
- Rối loạn tiêu hóa: căng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, loét tá tràng, thủng ruột kèm chảy máu, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy.
- Rối loạn da và mô dưới da: sưng mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, mày đay.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: vọp bẻ, đau cứng cơ xương.
- Rối loạn thận và tiết niệu: tiểu protein, tăng creatinin huyết thanh, suy thận.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: đau ngực.
- Rối loạn sinh hóa: tăng nitrogen máu, tăng creatinin phosphokinase, tăng kali máu, tăng acid uric máu.
Hiếm gặp
- Rối loạn miễn dịch: viêm mạch/ sốc mẫn cảm/ choáng phản vệ.
- Rối loạn tâm thần: rối loạn, bồn chồn.
- Các rối loạn gan mật: viêm gan, suy gan, vàng da.
- Rối loạn da và mô dưới da: hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu mô nhiễm độc, ban đỏ nhiễm sắc cố định.
- Rối loạn sinh hóa: giảm natri máu.
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Atocib 90. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc Atocib 90 như thế nào
- Nên bảo quản thuốc Atocib 90 ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Atocib 90 ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Atocib 90 là thuốc được kê theo đơn của bác sĩ, cần mang đơn thuốc đến nhà thuốc nếu muốn mua thuốc.
Giá thuốc:
Thuốc Atocib 90 có giá được niêm yết là 4.725 VNĐ/viên.
Giá thuốc Atocib 90 được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế