A. Thông tin Dược Liệu
Tên tiếng Việt: Tam thất
Tên khoa học: Tên khoa học Panax pseudo-ginseng (Burk) F.H.Chen.
Thuộc họ Ngũ gia bì Araliaceae
1. Đặc điểm của tam thất
Củ tam thất được chia thành 2 loại:
- Tam thất nam có vỏ màu trắng vàng, hình dáng như quả trứng được chia thành nhiều nhánh xung quanh. Khi dùng dao để cắt vào bên trong, củ có màu trắng ngà, vị cay nóng, mùi như gừng.
- Tam thất bắc có hình dạng giống con ốc hoặc hình trụ, màu xám xanh hoặc hơi đen, bóng sáng.
2. Phân bố
Phân bố chủ yếu ở phía Bắc Việt Nam và phía Nam Trung Quốc. Tại Việt Nam, thường trồng ở vùng núi cao, khí hậu lạnh như Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai.
3. Bộ phận dùng làm dược liệu
Hầu hết các bộ phận đều được sử dụng để làm thuốc. Nhưng trong đó phần rễ củ tam thất là bộ phận thường được sử dụng làm dược liệu nhất.
4. Thu hoạch- Sơ chế
Sau khi trồng khoảng 5 – 7 năm thì mới thu hoạch lấy củ. Mùa thu hoạch chính là mùa hè. Củ sau khi thu hoạch sẽ được mang đi rửa sạch bùn đất, cắt bỏ phần rễ con và đem đi phơi nắng hoặc sấy khô để làm dược liệu.
5. Bảo quản
Tam thất phơi sấy khô được bảo quản ở nơi có độ ẩm dưới 13%.
B. Công dụng và cách dùng Dược Liệu
1. Bào chế
Được sử dụng với nhiều dạng khác nhau như tán bột, dùng tươi, ủ rượu hoặc bào chế dưới dạng viên hoàn giọt.
2. Thành phần hóa học
Trong phần củ dược liệu có một số thành phần hóa học như là:
– Saponin triterpen:
- Saponin A, B, C, D
- Acid oleanolic
- Đường khử
– 16 acid amin khác như:
- phenylalanin
- leucin
- isoleucin
- valin
- prolin
- histidin
- lysin
- cystein
- Các chất vô cơ như Fe, Ca.
3. Tính vị
Vị ngọt, hơi đắng, tính ôn. Tác dụng của củ là phá huyết tán ứ, chỉ huyết, tiêu thũng định thống, bổ cường tráng,…
4. Công dụng của Dược Liệu
Được sử dụng như một loại thuốc bổ tốt cho sức khỏe đặc biệt tốt đối với những người bệnh mới ốm dậy hay người thường xuyên mệt mỏi, cơ thể suy nhược có tác dụng cầm máu, thổ huyết, tiêu ứ máu bên trong, giảm bầm tím và nhanh lành vết thương. Có thể trực tiếp sử dụng tam thất để cầm máu tại chỗ cho những vết thương ngoài da, bị ứ huyết, sưng đau…
Đồng thời, sử dụng tam thất cũng có tác dụng tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể giảm mệt mỏi, phục hồi nhanh chóng sau tiểu phẫu, giúp cơ thể loại bỏ các độc tố, duy trì cơ thể ở trạng thái cân bằng.
Bài thuốc sử dụng củ tam thất
Để giải đáp cho thắc mắc “Tam thất chữa bệnh gì?”, bạn đọc có thể tham khảo một số gợi ý dưới đây để tìm hiểu rõ hơn. Cụ thể bài thuốc như sau:
1. Cải thiện chứng ứ máu, bầm tím da
– Hướng dẫn sử dụng:
- Dùng khoảng 2 – 3g bột tam thất đem pha với nước ấm để uống.
- Ngày uống 3 lần, mỗi lần cách nhau khoảng 6 – 8 tiếng.
Bài thuốc này giúp đánh tan tình trạng ứ máu, bầm da do té ngã.
2. Cải thiện chứng đau thắt ngực
– Hướng dẫn sử dụng:
- Hòa khoảng 3-6g bột tam thất với 500ml nước ấm để uống.
- Ngày sử dụng 1 lần, uống trước hoặc sau bữa ăn.
Đối với những người bị đau thắt ngực không rõ nguyên nhân, bệnh nhân nên khám chuyên khoa và nhờ chuyên gia tư vấn cụ thể về liều lượng
3. Khắc phục chứng ra máu sau sinh
– Cách dùng:
- Tán mịn 100g bột tam thất.
- Mỗi lần dùng khoảng 8g bột hòa với nước cơm để uống.
- Ngày uống 2 – 3 lần, cho đến khi triệu chứng ra máu được khắc phục.
4. Chữa suy nhược cơ thể
– Cách thực hiện:
- Chuẩn bị 12g tam thất, 40g sâm bổ chinh, 40g ích mẫu, 20g kê huyết đằng, 12g hương phụ.
- Đem các nguyên liệu đi tán nhỏ, bảo quản trong lọ thủy tinh.
- Mỗi ngày dùng khoảng 30g hỗn hợp này để sắc lấy nước uống.
- Tùy vào tình trạng cụ thể mà bệnh nhân có thể sử dụng với liều lượng khác nhau.
5. Cải thiện triệu chứng thiếu máu, huyết hư sau sinh
- Mỗi ngày uống khoảng 6g bột tam thất.
- Kết hợp với tần với gà ác, ăn nguyên con.
6. Bài thuốc chữa rong huyết, huyết ứ, rong kinh do bế kinh
– Cách dùng tam thất:
- Chuẩn bị khoảng 4g tam thất, 12g ngải diệp, 12g ô tặc cốt, xuyên nhung, đơn bì, đương quy, đan sâm mỗi vị 8g, ngũ linh chi, một dược mỗi vị 4g.
- Cho các vị thuốc vào ấm sắc lấy nước uống.
- Kiên trì mỗi ngày 1 tháng, khoảng 1 tháng thì có thể ngưng.
7. Chữa chứng đau bụng kinh, máu kinh ra nhiều
Bài 1:
– Thực hiện:
- Dùng khoảng 6 – 10g tam thất nam để sắc lấy nước uống hoặc ngâm rượu.
- Mỗi ngày uống 1 lần, trước kỳ kinh khoảng 1 tuần.
Bài 2:
– Thực hiện:
- Tam thất nam, hồi đầu dùng với lượng bằng nhau, sau đó đem đi tán mịn.
- Mỗi lần dùng khoảng 2 – 3g đun với nước sôi để uống.
- Ngày uống khoảng 3 lần, kiên trì khoảng 7 ngày/liệu trình.
8. Chữa chứng đau tức thắt lưng
– Thực hiện:
- Dùng bột tam thất và bột hồng nhân sâm với lượng bằng nhau, đem đi trộn đều.
- Mỗi ngày dùng khoảng 4g hỗn hợp trên để pha nước uống, chia thành 2 lần uống trong ngày. Mỗi lần cách nhau 12 tiếng.
9. Chữa chứng bạch cầu cấp và mãn tính
– Thực hiện:
- Lấy 15g đương quy, 15g xuyên khung, 6g tam thất, 10g hồng hoa, 15g xích thược đem sắc lấy nước uống.
- Kiên trì thực hiện mỗi ngày để cải thiện triệu chứng tối ưu.
Kiêng kỵ khi sử dụng tam thất
Mặc dù có tác dụng rất tốt đối với sức khỏe nhưng những đối tượng sau đây không được sử dụng, cụ thể là:
- Phụ nữ mang thai
- Người bị cảm lạnh
- Phụ nữ mắc chứng rong kinh nặng
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Tam Thất cũng như một số tác dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn , tham khảo Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam