Thuốc Betadolac là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán
Thông tin về thuốc Betadolac
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Betadolac
Dạng trình bày
Viên nén phân tán
Hình thức đóng gói
Hộp 3 vỉ; 6 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc kê đơn – ETC
Thuốc Xương khớp
Số đăng ký
VD-33570-19
Thời hạn sử dụng
36 tháng
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Số 9 – Trần Thánh Tông – Phường Bạch Đằng – Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội Việt Nam
Nơi đăng ký
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc Betadolac
Mỗi viên của Betadolac chứa
- Etodolac 300mg
Chỉ định của thuốc Betadolac trong việc điều trị bệnh
Betadolac được chỉ định :
- Viêm xương khớp, cơn gout cấp hay giả gout.
- Ðau sau nhổ răng, đau hậu phẫu, đau sau cắt tầng sinh môn.
- Thống kinh.
- Ðau cơ xương cấp tính do nhiều nguyên nhân.
Liều dùng và Cách dùng
Liều dùng
- Viêm xương khớp, Gout tổng liều tối đa 1200 mg/ngày.
- Bệnh nhân < 60 kg, tổng liều tối đa 20 mg/kg/ngày.
- Ðau trong nha khoa 200 mg x 3-4 lần/ngày.
- Viêm gân duỗi, viêm bao hoạt dịch, viêm lồi cầu khuỷu tay, viêm bao gân, viêm mạc gan bàn chân & đau sau cắt tầng sinh môn 400 mg x 2-3 lần/ngày.
Dược lực học
Etodolac là một chất chống viêm có đặc tính giảm đau và hạ sốt. Nó được sử dụng để điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và kiểm soát cơn đau cấp tính. Hiệu quả điều trị của etodolac đạt được thông qua sự ức chế tổng hợp tuyến tiền liệt liên quan đến sốt, đau, sưng và viêm.
Etodolac được quản lý như một chủng tộc. Cũng như các NSAID khác, dạng S đã được hiển thị là hoạt động trong khi dạng R không hoạt động. Cả hai chất đối lập đều ổn định và không có bằng chứng về chuyển đổi R- sang S- in vivo
Dược động học
Hấp thu: nhanh qua đường tiêu hoá.
Chuyển hoá: chủ yếu ở gan.
Thải trừ: qua nước tiểu.
Tác dụng
Tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm, nhưng tác dụng mạnh nhất là chống viêm.
Cơ chế hoạt động
Giống như bất kỳ chất ức chế chọn lọc COX-2 khác Etoricoxib ức chế chọn lọc isoform 2 của enzyme cyclo-oxigenase (COX-2). Điều này làm giảm việc tạo ra các tuyến tiền liệt (PGs) từ axit arachidonic.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Betadolac
Tương tác thuốc
Khi sử dụng thuốc Betadolac sẽ tương tác với bác sĩ có thể điều chỉnh liều hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai loại thuốc.
- Các thuốc kháng acid dạ dày có thể làm giảm nồng độ của etodolac trong máu.
- Dùng chung với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng tác dụng của thuốc.
- Dùng chung với warfarin làm giảm sự gắn kết với protein của warfarin.
- Etodolac khi dùng chung với cycloserin, digoxin, lithium, methotrexat sẽ làm giảm thanh thải những chất này và làm tăng độc tính.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với etodolac hay bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử bị hen suyễn, nổi mày đay hoặc những phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các chất kháng viêm không steroid khác.
Suy gan nặng, suy thận nặng.
Trẻ em dưới 15 tuổi, do tính an toàn và hiệu quả dùng cho trẻ em chưa được thiết lập.
Phụ nữ có thai 3 tháng cuối và phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
Cần theo dõi thật kỹ chức năng thận và sự bài tiết nước tiểu ở bệnh nhân suy tim, suy gan, suy thận mạn hoặc bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu.
Cần kiểm tra định kỳ hemoglobin và hematocrit để phát hiện dấu hiệu thiếu máu đôi khi có thể xảy ra ở các bệnh nhân dùng thuốc kháng viêm không steroid.
Bệnh nhân dùng thuốc có thể cho phản ứng dương tính giả với bilirubin – niệu do sự hiện diện của các chất chuyển hoá phenolic của etodolac trong nước tiểu.
Tác dụng phụ
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Betadolac được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Thận trọng sử dụng
Thận trọng trên bệnh nhân suy thận, bệnh nhân bị giữ nước, cao HA, suy tim, người già, phụ nữ cho con bú.
Sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, xuất huyết tiêu hoá.
Nên Bảo Quản thuốc Betadolac như thế nào
Betadolac được bảo quản Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thông tin mua thuốc Betadolac
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Betadolac có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm Betadolac thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Kết Luận
Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất