Ai trong chúng ta khi sinh ra đều cũng có một ngày sinh nhất định. Trong thần số học, biểu đồ ngày sinh là một biểu đồ rất quan trọng bởi nó có thể phân tích chi tiết về tính cách, điểm mạnh, điểm yếu của từng người. Vậy làm thế nào để lập được biểu đồ ngày sinh? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau của Medplus
1. Biểu Đồ Ngày Sinh là gì?
Nếu như con số chủ đạo được xem như chóp của mái nhà. Nhiều người có con số chủ đạo giống nhau nhưng cuộc đời khác nhau vì những con số trong ngày, tháng, năm sinh của mỗi người là khác nhau, đây được xem là “vốn” sẵn có của mỗi người. Cụ thể, từng con số có mặt hay vắng mặt trên biểu đồ ngày sinh, số lượng mỗi con số, tương quan giữa những con số trong biểu đồ này.
Biểu đồ ngày sinh có trật tự cố định với 3 trục ngang: Thể chất (1- 4-7), Tinh thần (2-5-8) và Trí não (3-6-9). Với số 0 trong ngày sinh, được xem là trường hợp đặc biệt không thể giải thích. Hiện tại có 2 giả thiết được đặt ra:
- (1) Không có ý nghĩa gì
- (2) Khả năng vô hạn nếu biết khai thác.
Tuy nhiên, chúng ta lại luôn mong hiểu con số 0 theo giả thiết thứ (2) để lan tỏa năng lượng tốt, từ đó có năng lực thay đổi cuộc sống theo hướng tích cực hơn.
2. Cách tính Biểu Đồ Ngày Sinh
Cách lập biểu đồ ngày sinh cũng rất đơn giản, chỉ cần bạn thực hiện theo 4 bước sau:
- Bước 1: Ghi ngày, tháng, năm sinh dương lịch của bạn xuống giấy. Ví dụ: 13/5/2001.
- Bước 2: Trên tờ giấy, bạn kẻ các vạch song song đan cài vào nhau theo hình vẽ minh họa ở dưới.
- Bước 3: Thông qua đó, bạn điền các con số tự nhiên lấp đầy bảng đã kẻ. Chỉ ghi vào những số có trong ngày sinh của bạn. Các con số có thể lặp lại, bạn cứ điền chúng vào đúng vị trí các ô là được. Những ô số nào ta không có thì bỏ trống.
- Bước 4: Biểu đồ ngày sinh theo Thần số học của bạn đã được hình thành. Dựa vào công thức tính trong thần số học cơ bản, bạn sẽ tính được con số chủ đạo. Giờ đây, chúng ta có thể phân tích nhiều khía cạnh tính cách chỉ dựa trên biểu đồ đơn giản này.
Lưu ý: Các con số trong biểu đồ ngày sinh luôn ở vị trí cố định, không được thay đổi, số 0 không được tính. Ví dụ, số 1 luôn nằm ở ô bên trái thấp nhất, số 5 luôn nằm ở trung tâm.
3. Ý nghĩa của Biểu Đồ Ngày Sinh
3.1 Ý nghĩa số 1 trong biểu đồ ngày sinh
Trong thần số học, con số 1 mang ý nghĩa về tính thể chất (physical). Nó là con số tuyệt đối duy nhất, diễn đạt cho sự thiêng liêng của bản thân, cái tôi mỗi người. Số 1 là chìa khóa dẫn đến các kỹ năng liên lạc thông tin, giao tiếp của con người.
3.2 Ý nghĩa số 2 trong biểu đồ ngày sinh
Đối với con số 2, nó mang tính tinh thần (spiritual) đầu tiên. Nó diễn đạt cho tính hai mặt của cảm xúc bên trong, bên ngoài của mỗi con người. Đây là biểu tượng cho cánh cổng đi vào những trắc ẩn, thấu cảm tinh tế. Số 2 cũng là con số thể hiện cho sự trực giác.
3.3 Ý nghĩa số 3 trong biểu đồ ngày sinh
Con số 3 chỉ tâm trí (mind). Những gì thuộc thể chất (verbal) và trực giác (intuition) là các biểu đạt về trí (metal). Đây là nơi dẫn vào ý thức, tập trung vào các hoạt động não trái, chìa khóa của trí nhớ. Số 3 có biểu tượng là hình tam giác, đại diện cho sự liên kết giữa tâm trí, tinh thần và thể chất.
3.4 Ý nghĩa số 4 trong biểu đồ ngày sinh
Con số 4 lại nằm giữa trục ngang về thể chất (1-4-7). Nó thể hiện sự kỷ cương, thứ tự, thực tế và khả năng tổ chức. Biểu tượng của con số 4 là hình vuông. Đây là nền tảng của mọi cấu trúc thực tế nhất.
3.5 Ý nghĩa số 5 trong biểu đồ ngày sinh
Còn đối với con số 5 nằm giữa trục ngang về tinh thần (2-5-8). Nó là trung tâm của toàn bộ trong biểu đồ ngày sinh. Số 5 đại diện cho tình yêu thương và sự tự do diễn đạt.
3.6 Ý nghĩa số 6 trong biểu đồ ngày sinh
Đây là con số nằm ở trung tâm trục ngang về trí óc. Số 6 đại diện cho sự sáng tạo kết hợp não trái và não phải. Ngoài ra, số 6 cũng đại diện cho sự hủy diệt là sự đối nghịch của sáng tạo. Thể hiện qua stress, lo âu, bồn chồn và thậm chí là trầm cảm.
3.7 Ý nghĩa số 7 trong biểu đồ ngày sinh
Đây là con số biểu tượng cho cơ thể con người, số 7 là trung tâm của năng lượng. Nó thiên về sự dạy và học, sự trải nghiệm thực tế để đạt được các chân lý về tinh thần. Cụ thể, bài học được đúc kết qua sự hy sinh, tổn thất, những mất mát trải qua trong cuộc đời này.
3.8 Ý nghĩa số 8 trong biểu đồ ngày sinh
Đối với con số 8, một con số năng động về mặt tinh thần, nằm ở đầu bên phải trục ngang tinh thần (2-5-8). Nó thể hiện trí tuệ thông qua hoạt động yêu thương mang tính trực giác. Số 8 tập trung về sự độc lập.
3.9 Ý nghĩa số 9 trong biểu đồ ngày sinh
Con số gấp 3 lần số 3, số 9 nằm ở đầu trục ngang chỉ trí não (3-6-9). Khi não làm việc, nó đại diện cho tham vọng, hoài bão về thể chất. Đồng thời, số 9 còn thể hiện một tinh thần trách nhiệm (mặt suy nghĩ) và lý tưởng hóa (mặt tinh thần) của mỗi người.
4. Mũi tên trong biểu đồ ngày sinh
Trong một biểu đồ ngày sinh thông thường sẽ có 8 mũi tên tích cực và 7 mũi tên tiêu cực.
4.1 8 mũi tên tích cực
- Mũi Tên Thực Tế Được tạo thành bởi 3 con số 1 – 4 – 7
- Mũi Tên Kế Hoạch Được tạo thành bởi 3 con số 1 – 2 – 3.
- Mũi tên Cân Bằng Cảm Xúc Được tạo thành bởi 3 con số 2 – 5 – 8.
- Mũi Tên Sáng Trí Được tạo thành bởi 3 số 3 – 6 – 9.
- Mũi Tên Ý Chí Được tạo thành bởi 3 số 4 – 5 – 6.
- Mũi Tên Hoạt Động Được tạo thành bởi 3 số 7 – 8 – 9.
- Mũi tên Nhạy Bén Tâm Linh Được tạo thành bởi 3 số 3 – 5 – 7.
- Mũi Tên Quyết Tâm Được tạo thành bởi 3 số 1 – 5 – 9.
4.2 7 mũi tên tiêu cực
- Mũi Tên Hỗn Độn Được tạo thành bởi 3 con số trống 1 – 4 – 7
- Mũi Tên Nhạy Cảm Được tạo thành do trống 3 con số 2 – 5 – 8
- Mũi tên Trí Nhớ Ngắn Hạn Được tạo thành do trống 3 con số 3 – 6 – 9
- Mũi Tên Uất Giận Được tạo thành do trống 3 con số 4 – 5 – 6
- Mũi Tên Thụ Động được tạo thành bởi trống 3 số 7 – 8 – 9
- Mũi Tên Hoài Nghi Được tạo thành bởi trống 3 số 3 – 5 – 7
- Mũi Tên Trì Hoãn Được tạo thành bởi trống 3 số 1 – 5 – 9.
Bạn có cảm thấy rằng, ngày sinh của chúng ta thật sự thú vị phải không nào? Và chỉ với một biểu đồ ngày sinh mà chúng có thể giải mã ra được rất nhiều ý nghĩa ẩn dấu đằng sau nó. Và bạn cũng đừng quên theo dõi Medplus mỗi ngày để cập nhập thêm nhiều kiến thức hữu ích nhé.