Thần số học giúp chúng ta khám phá những ý nghĩa ẩn sâu trong mỗi con số hiện diện trong cuộc sống. Hầu hết mỗi người trên thế giới đều được liên kết với những con số. Và những con số đó được tính toán dựa trên ngày sinh và họ tên của mỗi người. Vậy hãy cùng tìm hiểu về cách tính thần số học và ý nghĩa của những con số đó qua bài viết của Medplus.
1. Cách tính thần số học như thế nào?
Pythagoras, một nhà khoa học người Hy Lạp, cũng là “cha đẻ” bộ môn Thần số học cho hay cơ sở cách tính thần số học được hình thành từ mối liên hệ giữa các con số và con người.
Cụ thể, mỗi một chữ số sẽ có những vòng rung riêng. Mà vạn vật trên thế giới (cành cây, ngọn cỏ, cơ thể con người, một ý nghĩ, cảm xúc, mùi hương,…) đều có những tần số rung nhất định, tương ứng với vòng rung của con số.
Mặt khác, mỗi người sinh ra đều có họ tên, ngày tháng năm sinh riêng. Nên khi muốn biết đặc trưng tính cách, ý nghĩa cảm xúc, khám cuộc đời của một ai đó thì chỉ cần nghiên cứu sự rung động của các con số có trong tên gọi và thời gian sinh.
Vì lẽ đó, không ngạc nhiên khi thấy các con số trở thành một phần thiết yếu trong đời sống con người. Chẳng hạn, khi hạnh phúc, ta cảm giác như trên chín tầng mây (số 9 đại diện cho sự tốt đẹp vĩnh hằng nên dùng để mô tả hạnh phúc). Khi thấy bực bội, ta lại nói là “lúc sáu lúc bảy” (cách nói ở phương Tây, số 6 và 7 xung khắc với nhau nên được dùng để mô tả tình trạng khó chịu).
Tương tự khi cuộc sống nhiều thăng trầm lại gọi là “ba chìm bảy nổi”. Hoặc khi ta muốn tránh đen đủi lại khuyên đừng chọn số 13 hay số 4. Thực tế, hai số này không phải mang ý nghĩa không may mắn mà nó giống như một lời nhắc nhở khuyên ta nên chú ý, cẩn trọng để không bị rơi vào nghịch cảnh xấu. Cách tính Thần số học dựa vào những con số của ngày sinh hoặc được quy đổi từ họ tên của mỗi cá nhân.
2. Cách tính thần số học theo tên
Mỗi con số trong Thần số học không phân chia giá trị thấp hay cao bởi mỗi số có định nghĩa riêng và dù xuất hiện ở vị trí nào trên bản đồ cuộc đời, ý nghĩa đó cũng không thay đổi. Dưới đây là cách tính thần số học theo tên và ý nghĩa của các chỉ số tính theo tên gọi mà bạn nên biết:
2.1 Chỉ số linh hồn
Chỉ số linh hồn trong thần số học là con số đại diện cho nội tâm của bạn. Nó sẽ biểu lộ những điều mà bạn chưa hiểu hết về khả năng của mình. Đó có thể là những tiềm năng, khao khát, những điều phù hợp hay không phù hợp của bạn, thể hiện tính cách, ưu khuyết điểm có sẵn bên trong bạn. Chỉ số này sẽ hướng bạn tìm được chốn bình yên trong tâm hồn.
Chỉ số linh hồn được tính bằng tổng các chữ số được quy đổi từ tất cả nguyên âm trong tên gọi của một người. Bảng quy đổi các chữ cái nguyên âm như sau:
Số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Nguyên âm | A | U | E | O | Y | I |
Ví dụ: Bạn tên là Đỗ Gia Hân thì tính như sau:
Đỗ có nguyên âm O
Gia có nguyên âm I và A
Hân có nguyên âm A
=> 6 (O) + 9 (I) + 1 (A) + 1 (A) = 26 => 2 + 6 = 8. Vậy chỉ số linh hồn là 8.
2.2 Chỉ số nhân cách
Trong Thần số học, con số nhân cách là con số đại diện cho nhân cách mà bạn phơi bày ra bên ngoài. Hay còn gọi là con số biểu đạt, là con số mô tả cách bạn thể hiện ra bên ngoài và ngược lại là những gì thế giới nhìn thấy ở bạn. Đây là một chỉ số cốt lõi giúp bạn khám phá khát khao sâu thẳm bên trong mình. Đồng thời, con số này cũng cho biết những người khác sẽ nhìn nhận bạn như thế nào trước khi hiểu rõ về bạn.
Để biết được con số nhân cách của mình, bạn cần sử dụng đến những phụ âm trong họ tên đầy đủ của mình. Mỗi phụ âm sẽ tương ứng với một con số như trong bảng sau:
Số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Phụ âm | B | C | D | F | G | H | |||
J | K | L | M | N | P | Q | R | ||
S | T | V | W | X | Y | Z |
Ví dụ: Bạn tên là Đỗ Gia Hân thì tính như sau:
Đỗ có phụ âm D
Gia có phụ âm G
Hân có phụ âm H và N
=> 4 (D) + 7 (G) + 8 (H) + 5 (N) = 24 => 2 + 4 = 6. Vậy chỉ số nhân cách là 6.
2.3 Chỉ số định mệnh
Chỉ số định mệnh là con số thể hiện số phận của bạn. Đây là một con số rất quan trọng vì nó gần như được xem là ngày sinh thật sự của bạn nhưng lại xét thông qua bảng chữ cái được quy đổi ra số trong tên của bạn khi mới được sinh ra.
Hay còn gọi là chỉ số tên riêng là một chỉ số tiết lộ về những khả năng tinh thần, thể chất, năng khiếu, mặt lợi thế cũng như thể hiện mục đích mà bạn dành cả đời để hoàn thành, liên quan đến sự nghiệp, gia đình, mẫu người mà bạn muốn trở thành.
Chỉ số định mệnh được tính bằng tổng các chữ số quy đổi từ toàn bộ tên gọi của một người (tức là tổng của chỉ số linh hồn và chỉ số nhân cách).
Số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Chữ cái | A | B | C | D | E | F | G | H | I |
J | K | L | M | N | O | P | Q | R | |
S | T | U | V | W | X | Y | Z |
Ví dụ: Bạn tên là Đỗ Gia Hân thì tính như sau:
=> 4 (D) + 6 (O) + 7 (G) + 9 (I) + 1 (A) + 8 (H) + 1 (A) + 5 (N) = 41 => 4 + 1 = 5. Vậy chỉ số nhân cách là 5.
2.4 Biểu đồ tên
Ngoài những cách tính Thần số học ở trên, tên gọi còn áp dụng để lập biểu đồ tên. Biểu đồ này sẽ cung cấp thông tin về nền tảng tính cách của một con người thông qua 3 nhóm chính.
- Nhóm 1 gồm: Lý trí, nền tảng, logic.
- Nhóm 2 gồm: Tình cảm, cảm xúc.
- Nhóm 3 gồm: Sáng tạo, ý tưởng.
Theo đó, biểu đồ tên là một hình vuông gồm 9 ô vuông nhỏ. Tên gọi sẽ được quy đổi thành các giá trị theo hệ thống số Pi-ta-go và điền đầy đủ vào biểu đồ. Thông qua đó những chỉ số đó để phân tích bản chất tính cách của một người.
3. Cách tính thần số học theo ngày sinh
Cách tính thần số học theo ngày sinh là tổng hợp các phép tính cộng rút gọn từ các con số trong ngày tháng năm sinh. Với từng thành phần (ngày, tháng, năm, tên, họ tên, biệt danh,…) sẽ ra từng con số cụ thể. Dưới đây là những chỉ số trong Thần số học được tính theo ngày sinh (dương lịch).
3.1 Con số chủ đạo
Con số chủ đạo có thể tiết lộ cho bạn rất nhiều điều về cuộc sống, về tính cách của bạn và ngành nghề gì sẽ phù hợp với bạn. Nó mô tả khái quát về tính cách, điểm mạnh/ yếu, ngành nghề, hướng phát triển phù hợp của mỗi người. Đây cũng được xem là chỉ số cực kỳ quan trọng trong cuộc đời mỗi người.
Công thức tính Con số chủ đạo: Cộng tất cả các con số có trong ngày tháng năm sinh (dương lịch) để được con số tổng có hai chữ số. Tiếp tục cộng cho đến khi nào con số này nằm trong ngưỡng từ 2 đến 11. Trường hợp đặc biệt: số 4 được tạo thành từ số 22 cộng lại sẽ được giữ nguyên là 22/4.
Ví dụ: Ngày tháng năm sinh dương lịch của bạn là: 18/05/1973. Hãy cộng từng con số này lại để được một con số tổng.
=> 1 + 8 + 0 + 5 + 1 + 9 + 7 + 3 = 34. Cộng tiếp 3 + 4 = 7. Vậy Con số chủ đạo của trường hợp này là 7.
3.2 Con số ngày sinh
Theo Thần số học, con số ngày sinh được coi là một thông tin quan trọng về mỗi người. Ngày sinh của bạn tiết lộ rất nhiều về con người bạn và nó cũng mang sức mạnh cũng như những lời hướng dẫn để bạn có thể hiểu thêm về bản thân mình.
Đây là chỉ số Thần số học mô tả cách bạn quan sát cuộc sống và tiết lộ bạn là ai, tài năng của bản là gì, mục đích sống.
Ví dụ: Ngày tháng năm sinh dương lịch của bạn là: 18/05/1973. Hãy cộng từng con số có trong ngày của bạn để được một con số tổng.
=> Bạn sinh vào ngày 18, bạn sẽ có 1 + 8 = 9. Vậy con số ngày sinh của bạn sẽ là 9.
3.3 Con số thái độ
Con số thái độ là con số phản ánh ấn tượng đầu tiên mà bạn dành cho thế giới bên ngoài. Con số này cũng khai thác những món quà bẩm sinh mà bạn được “trời cho” để có được sự phong phú, thịnh vượng và hạnh phúc trong cuộc sống.
Để tìm số thái độ, bạn chỉ cần làm một phép tính đơn giản, đó là cộng tất cả các số trong ngày và tháng sinh của mình lại và quy về một chữ số.
Ví dụ: Ngày tháng năm sinh dương lịch của bạn là: 18/05/1973. Hãy cộng những chữ số có trong ngày sinh và tháng sinh của bạn để được một con số tổng.
=> Bạn sinh vào ngày 18/05, bạn sẽ có 1 + 8 + 0 + 5= 14. Cộng tiếp 1 + 4 = 5. Vậy con số thái độ của bạn sẽ là 5.
3.4 Con số năm cá nhân
Theo các chuyên gia thì trong cuộc đời của mỗi người sẽ có những khoảng thời gian “vàng”. Đây sẽ khoảng thời gian mà con người có được thành công với những mục tiêu mà mình vạch ra và theo đuổi.
Tuy vậy, khoảng thời gian này của mỗi người không giống nhau, có thể là 27 tuổi, có thể muộn hơn, có thể sớm hơn. Một người sẽ có 3 mốc thời gian “vàng” và được gọi là chu kỳ 9 năm thay đổi một lần.
Là chỉ số được rút ra từ năm sinh và chu kỳ vận số của bạn nên mỗi năm sẽ có một giá trị khác nhau. Thông qua chỉ số đó bạn biết được những khả năng có thể xảy ra trong năm đó, từ đấy chọn ra một hướng đi tốt nhất cho riêng mình.
Cách tính năm cá nhân đơn giản như sau: Năm cá nhân = Năm hiện tại của thế giới + ngày sinh + tháng sinh.
Ví dụ: Ngày tháng năm sinh dương lịch của bạn là: 18/05/1973. Hãy cộng tổng các chữ số có trong ngày, tháng sinh và năm hiện tại của thế giới.
=> Bạn sinh vào ngày 18/05/1973 nhưng hiện đang sống vào năm 2022, bạn sẽ có 1 + 8 + 0 + 5 + 2 + 0 + 2 + 2 = 20. Cộng tiếp 2 + 0 = 2. Vậy con số năm cá nhân của bạn sẽ là 2.
Trên đây, là cách tính các con thần số học theo tên và theo ngày sinh. Như vậy, qua bài viết này, bạn đã hiểu thế nào là ý nghĩa của các con số trong thần số học, cách tính và ý nghĩa của chúng. Và đừng quên quay lại Medplus để xem các bài viết tiếp theo nhé.