.Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!
Thông Tin Dược Liệu
Tên tiếng Việt: Cát cánh
Tên khoa học: Platycodon grandiflorum (Jacq.) A. DC. – Campanula grandiflora Jacq.
Họ: Campanulaceae
1. Đặc điểm dược liệu
Cát cánh là loại cây cỏ sống lâu năm, có chiều cao khoảng 50 – 90 cm. Cây có lá mọc đối hay vòng 3. Các lá gần cụm hoa thường mọc so le và có mép khía răng. Hoa mọc thành từng bông thưa ở đầu cành hoặc mọc riêng lẻ, có màu trắng hay lam tím. Quả có nhiều hạt nhỏ, màu nâu đen. Rễ phình to thành củ.
2. Phân bố
Cây cát cánh là loài duy nhất trong chi Platycodon và được tìm thấy ở khu vực đông bắc Châu Á bao gồm các nước như Nhật bản, Trung Quốc (An huy, Sơn Đông và Giang Tô), Triều Tiên và Đông Siberi.
3. Bộ phận dùng làm thuốc
Rễ cây
4. Thu hái
Cát cánh thường hái lá vào mùa xuân và rễ cây vào giữa tháng 2 – 8
5. Chế biến
Rễ cát cánh sau khi thu hái xong được rửa sạch và phơi hoặc sấy khô. Theo Lôi Công Bào Chích Luận, dùng cát cánh nên bỏ phần đầu cuống, sau đó thêm bách hợp giã nát như tương và ngâm nước 1 đêm sao cho khô lại. Còn theo Bản Thảo Cương Mục, rễ cát cánh cạo bỏ vỏ đem tẩm nước gạo 1 đêm và xắt lát sao sơ. Trong ghi chép của Trung Dược Đại Từ Điển, củ cát cánh cắt bỏ thân mềm rồi rửa sạch, ủ qua đêm. Sau đó, sắc lát mỏng và phơi khô. Đôi khi tẩm mật sao qua, tùy theo đơn thuốc.
6. Bảo quản
Nơi khô ráo, không ẩm ướt
Công dụng và Liều dùng
1. Tính vị
Vị đắng, tính ôn đi vào kinh Phế
2. Thành phần hóa học
Các cánh có một số thành phần chính như sau:
- Polygalain acid
- A-spinasteryl-b -D-glucoside
- Platycodigenin
- Betulin
- Platycogenic acid
- Alpha-spinasterol
- Stigmasterol
Tác dụng dược lý
1. Theo Y học cổ truyền
Cát cánh có tác dụng bài nùng, tuyên phế khử đàm lợi yết và khai thông phế khí. Chính vì vậy, chúng thường chủ trị các bệnh lý như họng đau nói khàn, chứng lụ, tiểu tiện lung bế (tiểu tiện không thông), áp xe phổi (ngực đau phế ung), ho có nhiều đờm, viêm họng sưng đau.
Một số sách cổ nói về tác dụng của cát cánh, chẳng hạn như:
- Sách Dược Tính Bản Thảo: Các cánh thường dùng điều trị các bệnh như khí thúc thấu nghịch, đàm diên, phá huyết, chủ trúng ác (nhiễm độc), chủ phế khí, tiêu tích tụ, trẻ em bị động kinh hoặc khử tích khí.
- Sách Bản Thảo Thông Huyền: Cát cánh có tác dụng duy kỳ thương nhập phế kinh, cổ năng sử chư khí hạ giáng, phế vị chủ khí chi tạng.
- Theo sách Danh Y Biệt Lục: Có công dụng phong tý, liệu hầu yết thống, lợi ngũ tạng trường vị, hạ cổ độc (trừ độc của sâu), trừ hàn nhiệt, ông trung tiêu cốc, bổ khí huyết.
- Trung Dược học: Giảm đau, giải nhiệt, ức chế hệ miễn dịch, chống viêm loét dạ dày, an thần.
2. Nghiên cứu Y học hiện đại
- Tác dụng đối với hệ hô hấp: Theo Chinese Hebra Medicine đăng tải, cát cánh có tác dụng làm long đờm mạnh. Các nhà khoa học đã thử nghiệm lâm sàng trên cho và mèo, họ cho biết sau khi cho chó và mèo đã gây mê uống nước sắc cát cánh có thể thấy niêm mạc phế quản ở những động vật này tăng tiết tiết dịch rõ.
- Ảnh hưởng nội tiết: Chinese Hebra Medicine cho biết, sử dụng nước sắc cát cánh cho thỏ uống, có tác dụng làm giảm đường huyết. Đặc biệt, trong những trường hợp bị bệnh tiểu đường nhân tạo, thuốc có tác dụng điều trị rõ ràng.
- Công dụng chuyển hóa Lipid: Một vài thí nghiệm trên chuột cho thấy, nước sắc cát cánh có tác dụng trong việc chuyển hóa và làm giảm cholesterol ở gan.
- Tác dụng chống nấm: Theo các nghiên cứu đăng tải trên tạp chí Chinese Hebra Medicine, nước thuốc cát cánh có công dụng ức chế nhiều loại nấm da thông thường.
- Công dụng đối với huyết học: Một vài nghiên cứu chỉ rõ, cát cánh chứa nhiều hoạt chất Saponin có tác dụng tán huyết mạnh gấp 2 lần so với Saponin trong viễn chí. Tuy nhiên, khi dùng dưới dạng đường uống, thuốc thường bị dịch vị thủy phân nên mất khả năng tán huyết. Vì vậy, không được dùng thuốc để chích.
3. Cách dùng và liều lượng
Thường dùng dưới dạng thuốc sắc. Về phần liều dùng, tối đa 4 – 12 gram mỗi ngày.
Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu
1. Trị viêm amidan theo Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách
Sử dụng 8 gram cát cánh, 4 gram sinh cam thảo, 12 gram kim ngân hoa và 12 gram liên kiều. Sắc thuốc và uống.
2. Trị chảy máu mũi theo Phổ Tế Phương
Sử dụng bột cát cánh hòa với nước và uống. Mỗi ngày dùng 1 muỗng canh bột, uống 4 lần trong ngày.
3. Bài thuốc điều trị họng sưng đau theo Thương Hàn Luận
Dùng 8 gram cát cánh và 4 gram cam thảo. Sắc thuốc uống hoặc tán bột uống đều được.
4. Chữa họng sưng đau, viêm họng hoặc hầu tý theo Thiên Kim Phương
Sử dụng 80 gram cát cánh sắc chung với 3 thăng nước. Sau còn 1 thăng, uống.
5. Bài thuốc cam cát thang trị ngực đầy, mạch sác, lâu lâu nhổ bọt tanh hôi, họng khô không khát nước, phế ung, người như rét run
Lấy 40 gram cát cánh và 80 gram cam thảo đem sắc với 3 thăng nước. Sau khi nước cạn còn 1 thăng, chia thuốc ra nhiều phần và uống trong ngày. Tốt nhất nên uống khi còn nóng. Nếu buổi sáng uống thuốc và buổi chiều nôn ra máu hoặc mủ đặc, kết quả chữa trị tốt.
5. Chữa có thai mà bụng và ngực đau, đầy tức theo Thánh Huệ Phương
Sử dụng 40 gram cát cánh đem giã nát và vắt lấy 1 chén nước. Sau đó, sắc chung với 3 lát gừng còn sống. Nước thuốc cạn còn 6 phân, uống nóng.
Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh
Mặc dù có công dụng trị bệnh nhưng một số đối tượng sau không nên dùng cát cánh trị bệnh, tránh tình trạng bệnh không khỏi mà ngày càng trầm trọng hơn.
- Người bị âm hư ho lâu ngày, ho ra máu
- Âm hư hỏa nghịch nhưng không có phong hàn ở phế
- Theo Đông Dược Học Thiết Yếu, người không có phong hàn bế tắc ở phế, khíc nghịch lên hoặc ấm hư hỏa vượng hay ho suyễn, lao tổn
- Bệnh nhân có bệnh nhưng không thuộc về tạng phế
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn , tham khảo
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam