Hoàng cầm được sử dụng để trị rất nhiều loại bệnh khác nhau như: sốt cao do viêm gan hoàng đản, viêm gan virut, viêm ruột,…Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!
A. Thông Tin Dược Liệu
Tên tiếng Việt: Hoàng cầm, Thuẫn bai can
Tên khoa học: Scutellaria baicalensis Georgi
Họ: Lamiaceae
1. Đặc điểm thực vật
Hoàng cầm là loại cây thân thảo sống nhiều năm, có chiều cao trung bình khoảng từ 20 – 50cm. Phần rễ cây phình to thành hình chùy, mặt bên ngoài màu vàng sẫm và khi bẻ ra sẽ thấy màu sáng hơn.
Thân cây mọc đứng, phân nhánh, hình vuông, nhẵn hay có lông ngắn phía ngoài. Lá mọc đối có cuống rất ngắn hoặc đôi khi không cuống. Phiến lá có hình mạc hẹp, mép nguyên, đầu hơi tù, chiều dài khoảng 1,5 – 4cm, rộng khoảng từ 3 – 10mm. Mặt trên lá có màu xanh sẫm còn mặt phía dưới là màu xanh nhạt.
Hoa của cây có màu lam tím, mọc ở đầu cành. Phần cánh gồm có 2 môi với 4 nhị màu vàng, bầu có 4 ngăn.
2. Bộ phận dùng
Phần rễ chính là bộ phận được sử dụng để làm dược liệu.
3. Phân bố
Hoàng cầm là dược liệu chủ yếu sống ở cùng cao nguyên đất vàng, sườn núi hướng về phía mặt trời mọc. Điển hình nhất là ở các tỉnh phía Bắc và Tây Nam Trung Quốc. Hiện nay, dược liệu đang được thí nghiệm di thực vào những vùng khí hậu mát ở nước ta.
4. Thu hái và sơ chế
Dược liệu thường được thu hái vào mùa xuân hay mùa thu. Tiến hành đào lấy rễ và cắt bỏ phần rễ con rồi rửa sạch đất cát. Tiếp đến phơi cho hơi khô rồi cạo bỏ phần vỏ bên ngoài và tiếp tục phơi lại cho khô hoàn toàn.
Hướng dẫn bào chế theo ghi chép từ một số tài liệu y học cổ:
- Theo Đông Dược Học Thiết Yếu: Sao với rượu nếu dùng để điều trị các bệnh ở phần trên cơ thể. Còn trường hợp dùng để tả hỏa Can, Đởm thì lại sao với nước mật lợn.
- Theo Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển: Tiến hành bỏ phần đầu và ruột đen rồi rửa sạch và ủ kín qua 1 đêm cho mềm ra. Sau đó bào mỏng và phơi khô. Sau khi khơi khô sẽ tẩm rượu trong 2 giờ rồi sao qua.
5. Bảo quản
Dược liệu đã qua sơ chế cần để ở trong túi kín và bảo quản nơi thông thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và độ ẩm thấp.
B. Công Dụng và Liều Dùng
1. Thành phần hóa học
Sau đây là một số thành phần được ghi nhận có trong dược liệu hoàng cầm:
- Baicalei
- Wogonoside
- Baicalein
- b-Sitosterol
- Skullcapflavone
- 7-Trihyroxy-6-Methoxyflavanone
- Benzoic acid
- Wogoside
- Oroxylin Oroxylin A
- Wogonin
2. Tính vị
Theo ghi chép từ các tài liệu y học cổ truyền thì dược liệu có vị đắng, tính hàn và không có độ
3. Tác dụng dược lý
Theo y học cổ truyền:
- Công dụng: Tả phế hỏa, trừ thấp nhiệt, tiêu cốc, chỉ huyết, an thai, tiết lợi, hạ huyết bế…
- Chủ trị: Ho do phế nhiệt, tiêu chảy, mụn nhọt, mắt đỏ sưng đau, đau bụng, chảy máu cam, tiêu ra máu, rong kinh, động thai…
Theo y học hiện đại:
- Tác dụng đối với huyết áp: Cả dịch truyền, nước sắc và cồn của dược liệu có tác dụng hạ huyết áp.
- Tác dụng chuyển hóa lipit: Nước sắc từ dược liệu có khả năng hạ lipid ở những người được điều trị bằng Thyroid hay ở người thực hiện chế độ kiêng cholesterol trong vòng 7 tuần.
- Tác dụng đối với vị trường: Cồn chiết và nước sắc từ hoàng cầm có tác dụng ức chế nhu động ruột.
- Tác dụng kháng khuẩn: Dược liệu có khả năng kháng khuẩn phổ rộng. Thực nghiệm cho thấy hoàng cầm có tác dụng ức chế tụ cầu vàng, phế cầu khuẩn, não mô viêm Neisseria, trực khuẩn bạch cầu, trực khuẩn lao, nấm da và Leptospira…
- Tác dụng miễn dịch: Thành phần Baicalein trong hoàng cầm có khả năng ức chế tế bào giải phóng enzyme. Từ đó đem lại tác dụng ngăn ngừa dị ứng. Đồng thời Baicalin và Baicalein còn được chứng minh là có khả năng giãn phế quản trong thực nghiệm gây dị ứng suyễn.
- Ngoài ra, dược liệu còn có tác dụng hạ thân nhiệt, lợi tiểu, tăng lượng mật…
4. Cách dùng – liều lượng
Dược liệu này thường được sử dụng ở dạng thuốc sắc hay tán bột và kết hợp với các vị thuốc khác. Liều lượng được khuyến cáo cho một ngày là vào khoảng 12 – 20g. Tùy thuộc vào mỗi bài thuốc mà sẽ có sự căn chỉnh cho hợp lý.
C. Các bài thuốc chữa bệnh từ dược liệu
Hãy cùng Medplus tìm hiểu thêm về TOP 5+ bài thuốc công hiệu nhất từ vị thuốc này nhé !
1. Bài thuốc trị đau bụng, kiết lỵ kèm miệng đắng
- Chuẩn bị: 12g hoàng cầm, 8g cam thảo, 8g thược dược, 3 trái đại táo.
- Thực hiện: Cho hết vị thuốc vào ấm sắc cùng 1 lít nước trong 20 phút. Chia làm nhiều lần, uống khi thuốc còn ấm. Dùng với liều lượng 1 thang/ngày.
2. Bài thuốc chữa phong nhiệt có đàm hay đau ở đầu lông mày
- Chuẩn bị: Hoàng cầm và bạch chỉ với liều lượng bằng nhau.
- Thực hiện: Đem tán dược liệu thành bột mịn. Mỗi lần chỉ dùng đúng 8g và uống chung với nước trà ấm.
3. Bài thuốc chữa nôn ra máu, chảy máu cam
- Chuẩn bị: 40g hoàng cầm.
- Thực hiện: Dược liệu đem bỏ phần ruột đen và tán thành bột mịn. Mỗi lần lấy 12g đem sắc với 1 chén nước đến khi còn lại 6 phân. Uống trực tiếp khi nước thuốc còn ấm nóng.
4. Bài thuốc chữa nóng gan gây mờ mắt
- Chuẩn bị: 40g hoàng cầm cùng với 120g đạm đậu vị.
- Thực hiện: Mỗi lần lấy ra 12g đem bọc trong gan lợn và chưng cho chín. Lưu ý, khi dùng bài thuốc này người bệnh cần kiêng rượu và miến.
5. Bài thuốc trị rong kinh kèm nôn ra máu và chảy máu cam
- Chuẩn bị: 120g hoàng cầm.
- Thực hiện: Đem dược liệu cho vào ấm sắc chung với 3 thăng nước trên lửa nhỏ. Đến khi còn 1,5 thang thì tắt bếp. Chia thành nhiều lần uống, dùng liều 1 thang/ngày.
Những lưu ý khi sử dụng hoàng cầm chữa bệnh
Trong một số trường hợp sau, cần tránh sử dụng dược liệu hoàng cầm:
- Theo Trung Dược Học: Không dùng khi bị tiêu chảy do hàn, hạ tiêu có hàn hay phế có hư nhiệt.
- Theo Dược Đối: Không sử dụng đồng thời với hành sống, mẫu đơn, đơn sa, lê lô.
- Theo Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển: Không dùng cho phụ nữ thai hàn hay tỳ vị hư hàn nhưng không có thực hỏa, thấp nhiệt.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Hoàng Cầm cũng như một số bài thuốc hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn , tham khảo Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam