Itranstad là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin của thuốc, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, một số tác dụng phụ, giá bán cũng như nơi mà bạn có thể mua thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc
Ngày kê khai 05/06/2015
Số GPLH/ GPNK VD-22671-15
Đơn vị kê khai Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm – Chi nhánh 1
NĐ/HL 100 mg
Dạng bào chế Viên nang cứng
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 6 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 30 viên
Công dụng-Chỉ định
Thuốc này được chỉ định trong các trường hợp:
- Nấm Candida ở miệng – họng
- Nấm Candida âm hộ – âm đạo
- Lang ben
- Bệnh bấm da nhạy cảm với itraconazole (Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) như bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay
- Bệnh nấm móng chân, tay
- Bệnh nấm Blastomyces (trong và ngoài phổi)
- Bệnh nấm Histoplasma (bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não)
- Bệnh nấm Aspergillus (trong/ngoài phổi ở bệnh nhân không dung nạp hoặc kháng amphotericin B)
Itranstad còn dùng để điều trị duy trì ở bệnh nhân AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát, phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường không hiệu quả.
Cách dùng-Liều lượng
Cách dùng
Đây là thuốc dùng đường uống. Bạn nên uống viên thuốc và dùng ngay sau bữa ăn.
Liều dùng
Điều trị ngắn ngày:
- Nấm Candida miệng – hầu: 100mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày. Bệnh nhân bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày vì thuốc được hấp thu kém ở nhóm này.
- Nấm Candida âm hộ – âm đạo: 200mg x 2 lần/ngày, chỉ uống 1 ngày hoặc 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 ngày.
- Lang ben: 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 7 ngày. Bệnh nấm da: 100mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hóa cao, phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100mg mỗi ngày.
Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân) phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm:
- Bệnh nấm móng: 200mg x 1 lần/ngày, trong 3 tháng.
- Bệnh nấm Aspergillus: 200mg x 1 lần/ngày trong 2 – 5 tháng. Có thể tăng liều lên 200mg x 2 lần/ngày nếu bệnh lan tỏa.
- Bệnh nấm Candida: 100 – 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 tuần đến 7 tháng. Có thể tăng liều: 200mg x 2 lần/ngày, nếu bệnh lan tỏa.
- Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 2 tháng đến 1 năm.
- Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200mg x 2 lần/ngày. Điều trị duy trì: 200mg x 1lần/ngày.
- Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: 200mg x 1 hoặc 2 lần/ngày, uống trong 8 tháng.
- Điều trị duy trì trong bệnh AIDS: 200mg x 1 lần/ngày.
- Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của Itraconazol trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với thuốc hay các thành phần của thuốc.
Không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú, chỉ sử dụng khi nhiễm nấm nội tạng đe dọa đến tính mạng và khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có hại cho thai nhi.
Dùng đồng thời với thuốc : terfenadin, astermizol, cisapride, triazolam và midazolam uống.
Tác dụng phụ
- Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc như:
- Tác dụng phụ thường gặp:
- Đau đầu, chóng mặt.
- Buồn nôn, đau bụng, táo bón, khó tiêu.
- Rụng lông, tóc.
- Tác dụng phụ ít gặp:
- Ngứa, nổi ban, nổi mày đay và phù mạch.
- Men gan tăng, viêm gan.
- Có thể gặp hội chứng Stevens-Johnson.
- Kinh nguyệt không đều, bị rối loạn.
- Giảm Kali máu, phù.
- Tác dụng phụ hiếm gặp là các phản ứng thần kinh ngoại vi.
- Trong quá trình điều trị nếu thấy bất cứ triệu chứng nào nghi ngờ là do tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc Itranstad thì bệnh nhân nên báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ để có cách xử lý kịp thời cũng như chính xác để tránh các tổn thương cho cơ thể và dẫn đến hậu quả nghiêm trọng.
Tương tác thuốc
Thuốc Itranstad có thể tương tác với những thuốc nào?
Một thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể xảy ra tương tác với thuốc Itranstad bao gồm:
- Thuốc chống loạn nhịp tim: quinidin hay dofetilid
- Các thuốc hạ lipid máu: atorvastatin, cerivastatin, lovastatin, simvastatin
- Các thuốc ức chế HIV protease: amprenavir, atazanavir, darunavir, fosamprenavir, indinavir, lopinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, tipranavir
- Các thuốc nhóm benzodiazepin: alprazolam, diazepam, midazolam đường uống, triazolam
- Cisaprid
- Pimozid
- Các thuốc ức chế phosphodiesterase: sildenafil, tadalafil, vardenafil
- Warfarin
- Digoxin
- Thuốc điều trị đái tháo đường
- Thuốc kháng axit hay kháng H2 như cimetidin, rantidin, omeprazol, sucralfat…
- Các chất cảm ứng enzyme gan như rifampicin, isoniazid, phenobarbital, phenytoin…
Thuốc Itranstad có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc?
- Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
- Bảo quản thuốc
- Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc và giá bán
Giá bán kê khai 13,000 đ/Viên
Thuốc Itranstad mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ kê thuốc Itranstad và mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế