Khiếm thực là tên của một vị thuốc quen thuộc trong Đông y có thể được lấy từ phần củ của cây hoa súng. Khiếm thực luôn được xem là dược liệu quý trong Y học với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!
Thông Tin Dược Liệu
Tên tiếng Việt: Khiếm thực, Kê đầu, Khiếm
Tên khoa học: Euryale ferox Salisb
[elementor-template id="263870"]
Họ: Nymphaeaceae
1. Đặc điểm dược liệu
Khiếm thực chính thức là một loại cây mọc ở đầm ao, sống hàng năm, lá hình tròn rộng, nổi trên mặt nước, mặt trên màu xanh, mặt dưới màu tím. Mùa hạ, cành mang hoa trồi lên trên mặt nước, đầu cành có một hoa sáng nở chiều héo. Quả hình cầu chất xốp màu tím hồng, mặt ngoài có gai, đỉnh còn đài sót lại, hạt chắc, hình cầu, màu đen
2. Bộ phận dùng
Khiếm thực Trung Quốc sử dụng phần quả để làm vị thuốc.
Còn ở Việt Nam sử dụng phần củ của cây hoa súng để thay thế với những tác dụng tương tự.
3. Phân bố
Dược liệu được tìm thấy rất phổ biến ở Trung Quốc. Điển hình nhất là một số tỉnh giáp ranh với Việt Nam như Quảng Tây, Vân Nam hay Quảng Đông.
4. Thu hái và sơ chế
Dược liệu được thu hái vào khoảng tháng 9, tháng 10 hằng năm, quả chín hái về đem xay vỡ. Sau đó sẩy lấy hạt rồi đem xay để bỏ phần vỏ và lấy nhân hạt làm thuốc.
Một số cách bào chế khiếm thực thông dụng theo tài liệu y học cổ:
- Theo Dược Tài Học: Tiến hành sao khiếm thực theo cách sau: Lấy cám bỏ vào nồi (dùng 5kg cám cho 50kg khiếm thực) rang nóng và đợi đến khi khói bay lên thì cho khiếm thực vào. Sao đến khi cho màu hơi vàng thì lấy ra và sàng bỏ cám sau đó để nguội là được.
- Theo Phương Pháp Bào Chế Đông Dược: Đầu tiên đem loại bỏ hết tạp chất, mốc mọt cùng với thứ thịt màu đen rồi đem đi sao vàng, tán nhỏ và để dành dùng dần.
- Theo Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển: Đem phơi dược liệu thật khô rồi chưng cho tín sau đó bỏ vỏ lấy phần nhân và tán thành bột.
5. Bảo quản
Dược liệu này rất dễ bị mọt nên cần phơi hay sấy thật khô rồi sao vàng và cho vào bình có nắp đậy. Để nơi thông thoáng, tránh ẩm thấp hay có ánh nắng rọi trực tiếp.
Công dụng và Liều dùng
1. Tính vị
Đa phần các tài liệu Đông y ghi nhận dược liệu có vị ngọt, tính bình và không độc.
2. Thành phần hóa học
Sau đây là một số thành phần được ghi nhận là có trong dược liệu khiếm thực:
- Catalaza
- Tinh bột
- Protid
- Hydrat Carbon
- Calcium
- Calcium
- Nicotinic acid
- Vitamin C
- Thiamine
- Phosphor
3. Tác dụng dược lý
Theo y học hiện đại
- Đến nay vẫn chưa có nghiên cứu được ghi nhận.
Theo y học cổ truyền
- Công dụng: Ích tinh khí, bổ trung, chỉ khát, làm sáng mắt, bế khí, trừ thấp…
- Chủ trị: Đau nhức dây thần kinh, đau lưng mỏi gối, tê thấp, đi đái nhiều, di tinh…
4. Cách dùng – liều lượng
Dược liệu có thể được dùng theo nhiều cách tùy thuộc vào từng bài thuốc hoặc mục đích sử dụng. Thường là dùng tươi, phơi hoặc sấy khô sắc lấy nước uống, sao vàng hay tán thành bột để làm viên hoàn.
Liều dùng được khuyến cáo cho một ngày là khoảng từ 12 – 20g. Tuy nhiên, liều lượng này có thể được thay đổi khi kết hợp với các vị thuốc khác.
Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu
1. Bài thuốc trị thận hư, tỳ hư, đại tiện lỏng, đái dầm, di tinh
- Chuẩn bị: 20g khiếm thực, 15g hạt kim anh, 100g gạo lứt, đường phèn vừa đủ.
- Thực hiện: Hạt kim anh bỏ nhân đi rồi sắc chung với khiếm thực lấy nước bỏ bã. Sau đó cho gạo lứt vào nấu cháo rồi thêm đường vào nêm cho vừa ăn. Có thể chia làm nhiều lần ăn trong ngày nhưng mỗi ngày chỉ dùng đúng 1 thang.
2. Bài thuốc chữa thận hư, khí hư, di tinh, tiểu không tự chủ
- Chuẩn bị: 30g khiếm thực, 10g ngân hạnh, 30g gạo nếp.
- Thực hiện: Các nguyên liệu trên đem cho vào nồi hầm thành cháo. Mỗi ngày sử dụng đúng 1 thang, 1 liệu trình duy trì liên tục từ 7 – 10 ngày.
3. Bài thuốc trị viêm ruột mãn tính, thần kinh suy nhược
- Chuẩn bị: Khiếm thực cùng kim anh tử với lượng bằng nhau.
- Thực hiện: Đem dược liệu đi tán thành bột mịn rồi thêm mật vào hoàn thành viên. Mỗi lần uống đúng 4g, với tần suất 2 – 3 lần/ngày.
4. Bài thuốc trị khí nhược, thận hư, tiểu tiện đục
- Chuẩn bị: 15g khiếm thực, 10g phục linh, gạo tẻ lượng vừa đủ.
- Thực hiện: Khiếm thực và phục linh đem giã nát rồi sắc trước với nước cho mềm ra. Cho gạo vào nấu thành cháo. Mỗi ngày dùng 1 thang thuốc và duy trì liên tục trong khoảng 5 – 7 ngày.
5. Bài thuốc trị mất ngủ, di mộng tinh
- Chuẩn bị: 10g khiếm thực, 40g hạt sen, 20g phục thần.
- Thực hiện: Các vị thuốc trên đem đun với nước trên lửa nhỏ cho mềm ra. Thêm đường vào cho vừa ăn, bỏ bã phục thần đi và sử dụng. Ngày chỉ dùng đúng 1 thang thuốc.
6. Bài thuốc trị các chứng tiêu chảy lâu không dứt, tỳ hư bất vận, ăn uống kém, cơ thể mệt mỏi
- Chuẩn bị: 30g khiếm thực, 30g biển đậu, 30g liên nhục, 30g bạch truật, 30g phục linh, 30g sơn dược, 8g nhân sâm và 30g hạt ý dĩ.
- Thực hiện: Các vị thuốc trên đem tán thành bột mịn. Mỗi lần dùng 6g pha với nước sôi ấm, có thể thêm đường để dễ uống hơn. Tần suất sử dụng 2 – 3 lần/ngày.
7. Bài thuốc chữa đái tháo đường
- Chuẩn bị: 30g khiến thực, 80 – 120g gan heo.
- Thực hiện: Các vị thuốc đem hầm chung với nước cho nhừ rồi ăn trực tiếp. Sử dụng với liều lượng đúng 1 thang/ngày.
Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh
Trong một số trường hợp, việc dùng khiếm thực có thể phát sinh các vấn đề không mong muốn:
- Theo Bản Thảo Diễn Nghĩa: Ăn quá nhiều dược liệu không những không tốt cho tỳ vị mà còn cản trở hoạt động tiêu hóa.
- Theo Đông Dược Học Thiết Yếu: Không được dùng vị thuốc khi tiểu không thông hay táo bón.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn , tham khảo
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam