Thuốc Lipvar 20 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc
Ngày kê khai: 13/08/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-29524-18
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG
Nồng độ/Hàm lượng: 20 mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại: KK trong nước
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Lipvar là thuốc hạ lipid máu tổng hợp, với thành phần hoạt chất là atorvastatin calcium, có tác dụng ức chế cạnh tranh men khử 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym A (HMG-CoA) reductase, làm ngăn cản chuyển HMG-CoA thành mevalonat, tiền chất của cholesterol.
Chỉ định:
Thuốc Lipvar 20 được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Lipvar được chỉ định như thuốc hỗ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL, apolipoprotein B, triglycerid và để tăng thêm HDL – cholesterol ở người bệnh tăng cholesterol máu nguyên phát (tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử hoặc không có tính gia đình), tăng lipid máu hỗn hợp (nhóm II a và II b theo phân loại của Fredrickson), tăng triglycerid máu (nhóm IV theo phân loại của Fredrickson), rối loạn betalipoprotein máu (nhóm III theo phân loại của Fredrickson).
- Làm giảm cholesterol toàn phần và LDL – cholesterol ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn và các phương pháp không dùng thuốc khác không mang lại kết quả đầy đủ.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Thuốc có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày và không tùy thuộc vào bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
- Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi điều trị bằng Lipvar 20 và nên duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị.
Liều dùng:
- Liều khởi đầu: uống 10 – 20 mg x 1 lần / ngày.
- Những bệnh nhân cần làm giảm LDL – cholesterol nhiều (trên 45%) có thể khởi đầu bằng liều 40 mg x 1 lần/ngày.
- Liều điều trị: uống 10 – 80 mg x 1 lần/ngày, liều dùng được điều chỉnh theo kết quả xét nghiệm các chỉ số lipid máu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Lipvar 20 được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Mẫn cảm với thuốc.
- Bệnh gan đang tiến triển, tăng transaminase huyết thanh dai dẳng và vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức độ bình thường.
- Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai, phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
- Atorvastatin làm tăng nồng độ thuốc ngừa thai uống, digoxin.
- Thuốc kháng acid, cholestyramin làm giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương.
- Nguy cơ bị bệnh cơ tăng khi phối hợp atorvastatin với cyclosporin, dẫn chất fibric acid, erythromycin, thuốc kháng nấm nhóm azol, niacin.
Tác dụng phụ
Thường nhẹ và thoáng qua:
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Lipvar 20. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc
- Nên bảo quản thuốc Lipvar 20 ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Lipvar 20 ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Lipvar 20 là thuốc được kê theo đơn của bác sĩ, cần mang đơn thuốc đến nhà thuốc nếu có nhu cầu mua thuốc.
Giá thuốc:
Thuốc Lipvar 20 có giá được niêm yết là 3.623 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế