Famotidin 40mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.
Thông tin về thuốc
Số Đăng Ký: VD-21738-14
Ngày kê khai: 08/10/2014
Đơn vị kê khai: XN DP 150
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Famotidin 40mg/ viên
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Đơn vị tính: Viên nén bao phim (màu nâu nhạt)
Hạn sử dụng: 30 tháng
Công dụng – Chỉ định
- Loét dạ dày, tá tràng.
- Dự phòng tái phát loét.
- Trạng thái tăng tiết dịch trong hội chứng Zollinger-Ellison.
- Viêm thực quản do hồi lưu.
Cách dùng – Liều lượng
- Người lớn: Loét tá tràng 40 mg/ngày hoặc 20 mg x 2 lần/ngày x 4 tuần, nếu cần 6-8 tuần; duy trì: 20 mg trước khi ngủ.
- Hội chứng Zollinger-Ellison 20 mg/6 giờ, có thể tăng liều khi cần, bệnh nặng 160 mg/6 giờ.
- Loét dạ dày 40 mg/ngày trước khi ngủ x 4-8 tuần. Suy thận: giảm liều 20 mg/ngày.
Chống chỉ định
Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Famotidin 40mg.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Toàn thân: nhức đầu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: táo bón, tiêu chảy
Ít gặp:
- Toàn thân: sốt, mệt mỏi, suy nhược.
- Tim mạch: loạn nhịp
- Tiêu hóa: vàng da ứ mật, enzym gan bất thường, buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở bụng, khô miệng.
- Phản ứng quá mẫn: choáng phản vệ, phù mạch, phù mắt, phù mặt, mày đay, phát ban, sung huyết kết mạc.
- Cơ xương: đau cơ xương, gồm chuột rút, đau khớp.
- Thần kinh: co giật toàn thân, rối loạn tâm thần như ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm lo âu, suy giảm tình dục, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà.
- Hô hấp: co thắt phế quản.
- Giác quan: mất vị giác, ù tai.
Hiếm gặp:
- Tim mạch: block nhĩ thất, đánh trống ngực.
- Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Hoại tử da nhiễm độc, rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng.
Tác dụng khác: liệt dương, vú to ở đàn ông.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Thức ăn và thuốc kháng acid: thức ăn làm tăng nhẹ và thuốc kháng acid làm giảm nhẹ sinh khả dụng của famotidin.
- Tác dụng đến sự thanh thải thuốc ở gan: khác với cimetidin và ranitidin, famotidin không ức chế chuyển hóa bằng hệ enzym gan cytochrom P450 các thuốc bao gồm warfarin, theophylin, phenytoin, diazepam và procainamid. Famotidin cũng không tác động đến chuyển hóa, độ thanh thải và nửa đời của amino phenazon hay phenazon. Famotidin không ảnh hưởng đến bài tiết của indocyanin xanh lục.
Bảo quản thuốc Famotidin 40mg
- Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Có thể dễ dàng mua thuốc Famotidin 40mg ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đật chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Famotidin 40mg là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
- Thuốc Famotidin 40mg có giá được niêm yết là 500VND/viên
- Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Famotidin 40mg với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank