Theo tài liệu Đông Y: Lục lạc có vị hơi đắng chát, tính hàn. Hạt có tác dụng bổ can thận, sáng mắt ích tinh. Thân và lá có tác dụng tiêu viêm, lợi tiểu. Cùng MedPlus tìm hiểu kỹ về công dụng và bài thuốc hay nhé !
Thông tin cơ bản
1. Thông tin khoa học:
- Tên Tiếng Việt: Lục lạc còn gọi là muống tía, dã hoàng đậu, chư thi đậu.
- Tên khoa học: Crotalaria mucronata Desv.
- Họ: Đậu (Fabaceae).
2. Mô tả cây
- Cây bụi, cao khoảng 1m hay hơn, có cành hơi có lông rạp xuống. Lá có 3 lá chét, lá chét hình trái xoan ngược nhọn hay gần tù ở góc, tù hoặc có khía ở đỉnh, các lá bên nhỏ hơn, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông ngắn và rạp xuống. Hoa xếp thành chùm giống những vòng giả, có lông ngắn, màu vàng, rất cong. Quả hình trụ. Hạt nhiều, màu nâu nhạt hay vàng da cam, hình thận.
- Mùa hoa quả: Từ tháng 5-12.
3. Phân bố, thu hái và chế biến
Phân bố
- Cây Lục lạc mọc hoang dại và được trồng ở khắp Việt Nam chủ yếu dể làm phân xanh. Thân cành làm củi.
Thu hoạch
- Thu hoạch vào mùa thu
Bộ phận dùng
- Làm thuốc người ta dùng hạt
Chế biến
- Vào mùa thu, hái quả chín, phơi khô, đập lấy hạt phơi cho thật khô. Còn dùng toàn cây hái tươi.
Công dụng và tác dụng chính
A. Thành phần hoá học
- Trong hạt Lục lạc có mucronatin (Dược học học báo, 1964, II, 207), usaramìn (C. A. 1968, 69, 36312s), mucronatinin, retrorsin và nilgirin (Tetrahedron Letters, 1968, 5605).
- Lá chứa vitexin, vitexin 4′-0-xylozit
- Thân chứa apigenin (Phytochemìstry, 1970, 9, 2581).
B. Tác dụng dược lý
- Các flavonoid của Lục lạc có tính ức chế sự tạo ra các hóa chất trung gian trong chứng viêm nên có thể dùng để ngừa và trị các chứng viêm do quá mẫn.
- Tác dụng độc với tế bào: Làm tổn thương tế bào người với nồng độ 0,35mg monocrotalin/ml. Nó cũng ức chế sự tổng hợp DNA, cản trở sản sinh tế bào và gây đột biến tế bào tủy xương gây ung thư.
- Trong ống nghiệm (in vitro) monocrotalin làm cho nhiều loại tế bào ung thư biến dạng, ức chế sự phân chia phát triển (chống ung thư).
C. Công dụng, tính vị và liều dùng
Tính vị
- Hạt Lục lạc vị hơi đắng chát, tính hàn.
- Lá và thân cây vị đắng, tính bình
Qui Kinh
- Chưa có nghiên cứu.
Công năng
- Bổ thận
- Bổ gan
- Tăng cường thị lực (mắt)
- Điều trị di mộng tinh
- Điều trị thận yếu (Biểu hiện đái són, tiểu nhiều lần mỗi lần chỉ vài giọt 5 -10 phút sau lại buồn tiểu)
- An thần
- Hạ huyết áp
Công Dụng
- Hỗ trợ điều trị ung thư biểu mô da
- Viêm phế quản
- Bệnh bạch cầu
- Giảm đau nhức xương khớp
- Viêm tuyến vú
Lưu Ý
- Do hạt lục lạc có tính độc nên không tự ý dùng theo mách bảo, kinh nghiệm dân gian mà cần có sự tư vấn của thầy thuốc chuyên khoa y học cổ truyền, lương y có uy tín. Đặc biệt, phụ nữ mang thai không nên dùng.
Liều dùng
- 10g – 15g hạt dùng dưới hình thức sao vàng sắc nước uống.
- 15g – 20g thân lá khô hoặc 40g – 60g thân lá tươi đun nước uống.
Bài thuốc sử dụng
1. Đau nhức xương khớp, đau dây thần kinh tọa:
Thân, rễ lục lạc ba lá (khô) 10 – 15g, bạch chỉ 20g, ké đầu ngựa 10g, khiếm thực 20g. Tất cả đem sắc uống, ngày 1 thang, chia làm 2 lần uống. 5 ngày là một liệu trình.
2. Chữa di tinh, hoạt tinh:
Hạt lục lạc ba lá 20g (sao vàng), củ súng 20g, hạt sen 20g. Sắc uống ngày một thang. 10 – 20 ngày là một liệu trình.
3. Chữa bạch đới, tiểu són ở phụ nữ:
Dùng hạt lục lạc, rau dừa nước, mỗi vị 20g, sắc với nước uống. Dùng 3 – 5 ngày.
4. Chữa đái dầm:
Hạt lục lạc ba lá 20g sao vàng. Sắc uống ngày một thang. Dùng 5 – 10 ngày.
5. Hỗ trợ điều trị tăng huyết áp:
Hạt lục lạc ba lá 20g sao vàng, hạt muồng muồng (quyết minh tử) 12g sao vàng, lá dâu 12g sao vàng. Sắc uống ngày một thang, chia 2 – 3 lần. 10 ngày là một liệu trình.
6. Chữa suy nhược thần kinh, mất ngủ:
Hạt lục lạc ba lá 20g sao vàng, hạt muồng muồng (quyết minh tử) 12g sao vàng, long nhãn 12g, lá lạc tiên 20g. Sắc uống ngày một thang, chia 2-3 lần. Hoặc dùng thân, rễ: 10 – 15g, lá vông nem 30g, tâm sen 5g. Sắc uống ngày 1 thang, chia làm 2 lần uống. Dùng 5 – 10 ngày.
7. Chữa nước tiểu đục do nhiệt:
Hạt lục lạc ba lá 20g sao vàng, hạt bo bo 30g, cây mã đề tươi 20g, râu ngô 12g, cam thảo dây 10g. Sắc uống ngày một thang, chia 2 – 3 lần. 5 – 10 ngày là một liệu trình.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một số tác dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn tham khảo Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam