Thuốc Medatil là gì?
Thuốc Medatil là thuốc ETC dùng trong các trường hợp bệnh tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Medatil.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Medatil là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-18554-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế
Địa chỉ: Lô III – 18, đường số 13, Khu công nghiệp Tân Bình, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.
Thành phần của thuốc Medatil
Sulpirid 50 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
( Tinh bột sắn, Avicel M102, Lactose, Bột Talc, Aerosil, Magnesi stearat,…..)
Công dụng của thuốc Medatil trong việc điều trị bệnh
Thuốc được chỉ định điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Medatil
Cách sử dụng
Thuốc được dùng bằng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị và đọc kĩ hướng dẫn kĩ sử dụng hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn:
- Triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt: Khởi đầu uống 200 – 400 mg/lần, ngày 2 lần. Có thể tăng liều đến tối đa 800 mg/ngày.
- Triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt: 400 mg/lần, ngày 2 lần. Tăng dần liều đến tối đa 1200 mg/ngày, ngày uống 2 lần.
- Triệu chứng â và dương tính kết hợp: 400-600 mg/lần, ngày 2 lần.
Trẻ em:
- Trẻ em trên 14 tuổi: Uống 3 – 5 mg/kg/ngày.
- Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.
Người cao tuổi:
- Liều dùng cho người cao tuổi cũng giống như với người lớn, nhưng liều khởi đầu bao giờ cũng thấp rồi tăng dần.
- Khởi đầu 50-100 mg/lần, ngày 2 lần, sau tăng dần đến liều hiệu quả.
Người suy thận:
- Phải giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc này tùy thuộc vào dộ thanh thải creatinin. Trường hợp suy thận vừa nặng không nên dùng sulpirid.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Medatil
Chống chỉ định
- Quá mẫn với sulpirid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- U tủy thượng thận.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Mất ngủ hoặc buồn ngủ, tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
- Ít gặp: Kích thích thần kinh quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson, khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
- Hiếm gặp: Chứng vú to ở đàn ông, loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh, hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp, hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.
Xử lý khi quá liều
Quá liều thường gặp khi dùng từ 1 đến 16 g, nhưng chưa có tử vong cả ở liều 16 g. Triệu chứng lầm sang khác nhau tùy thuộc và liều thuốc.
Nói chung các triệu chứng thường mất trong vài giờ. Trạng thái hôn mê gặp khi dùng liều cao có thể kéo dài tới 4 ngày.
Xử lý: Sulpirid không có thuốc giải độc đặc hiệu. Vì vậy, nếu mới uống thuốc nên rửa dạ dày, cho uống than hoạt tính (thuốc gây nôn không có tác dụng), kiềm hóa nước để tăng thải thuốc. Nếu cần có thể dùng thuốc điều trị hội chứng Parkinson và các biện pháp trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng khác.
Cách xử lý khi quên liều
Chưa có báo cáo.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Medatil
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Medatil
Nơi bán thuốc
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình tham khảo