Natrilix SR được bào chế theo dạng viên nén bao phim giải phóng kéo dài và chỉ được bán khi có đơn của bác sĩ. Tìm hiểu về đối tượng sử dụng thuốc là ai? Liều dùng và cách dùng như thế nào? Giá bán hay những tác dụng phụ gì cần chú ý? Hãy cùng Medplus bắt đầu tìm hiểu về những thông tin này ngay nhé!
Thông tin chi tiết
- Ngày kê khai: 17/07/2020
- Số GPLH/ GPNK: VN-22164-19
- Đơn vị kê khai: CÔNG TY TNHH SERVIER (VIỆT NAM)
- NĐ/HL: 1,5 mg
- Hạn sử dụng: 36 tháng
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim giải phóng kéo dài
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Phân loại: KK nhập khẩu
- Thành phần chính: Indapamide 1,5 mg
- Công ty sản xuất: Les Laboratoires Servier Industrie
Công dụng – Chỉ định
Natrilix SR được chỉ định điều trị tăng huyết áp nguyên phát (vô căn).
Chống chỉ định
Không sử dụng Natrilix SR đối với bệnh nhân thuộc trường hợp:
- Dị ứng với Indapamide hay với các sulphonamide khác, hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh thận nặng.
- Bệnh gan nặng hay bệnh não do gan (bệnh thoái hóa não).
- Nồng độ kali máu thấp
Thận trọng khi sử dụng Natrilix SR đối với bệnh nhân:
- Có những vấn đề về gan.
- Đái tháo đường.
- Bệnh gút.
- Có những vấn đề về nhịp tim hoặc thận.
- Đang cần làm các xét nghiệm để xác định chức năng tuyến cận giáp.
Liều lượng và Cách dùng
Cách dùng: Natrilix SR được bào chế ở dạng viên nén. Do đó, bệnh nhân nên uống nguyên viên cùng một cốc nước đun sôi để nguội, tránh nhai hay nghiền nát để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.
Liều dùng:
- Đối với người lớn: Một viên mỗi ngày. Nên uống vào buổi sáng. Natrilix SR có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào của bữa ăn. Nên uống cả viên thuốc với nước. Không nên nghiền hay nhai viên thuốc. Việc điều trị tăng huyết áp thường kéo dài suốt đời. Ở liều cao hơn, tác dụng chống tăng huyết áp của Indapamide không tăng thêm nhưng tác dụng lợi tiểu tăng thêm.
- Đối với bệnh nhân bị suy thận vừa và nhẹ: trong trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30mL/phút), chống chỉ định điều trị bằng thuốc này. Thiazide và các lợi tiểu dòng thiazide chỉ hiệu quả khi chức năng thận bình thường hoặc suy giảm nhẹ.
- Đối với người lớn tuổi: Ở bệnh nhân lớn tuổi, liều dùng phải được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinine, thông số liên quan đến tuổi, cân nặng và giới tính. Bệnh nhân lớn tuổi có thể được điều trị bằng NATRILIX SR nếu chức năng thận bình thường hoặc suy giảm nhẹ.
- Đối với bệnh nhân bị suy gan: Trong trường hợp suy gan nặng, thuốc này được chống chỉ định.
- Đối với trẻ em và trẻ vị thành niên: Không nên dùng Natrilix SR cho trẻ em và trẻ vị thành niên do thiếu dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn.
Tác dụng phụ
Phổ biến (< 1/10, > 1/100): hạ kali máu (có thể gây ra yếu cơ).
Không phổ biến (< 1/100, > 1/1000): nôn, phản ứng dị ứng phần lớn là dị ứng trên da, như phát ban ngoài da, ban xuất huyết (nổi các chấm đỏ trên da) trên bệnh nhân dễ có các phản ứng dị ứng và hen.
Hiếm (< 1/1000, > 1/10.000):
- Cảm giác mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, cảm giác kiến bò (dị cảm).
- Rối loạn dạ dày – ruột (như buồn nôn, táo bón), khô miệng.
- Tăng nguy cơ mất nước trên bệnh nhân cao tuổi và trên bệnh nhân suy tim.
Rất hiếm (< 1/10.000):
- Nhịp tim bất thường, hạ huyết áp.
- Bệnh thận.
- Viêm tụy (viêm tụy có thể gây ra đau bụng thượng vị), bất thường chức năng gan. Trong trường hợp suy gan, có thể xuất hiện bệnh não do gan (dạng bệnh thoái hóa não).
- Thay đổi các tế bào máu, như giảm tiểu cầu (giảm số lượng tiểu cầu có thể gây ra bầm tím và chảy máu mũi), giảm bạch cầu (giảm số lượng bạch cầu có thể gây ra sốt không rõ nguyên nhân, đau họng hoặc các triệu chứng giống cúm, nếu xuất hiện các biểu hiện này hãy báo với bác sĩ) và thiếu máu (giảm số lượng hồng cầu).
- Phù mạch và/ hoặc mày đay, các biểu hiện nghiêm trọng trên da. Phù mạch có đặc điểm sưng các đầu chi hoặc mặt, sưng môi hoặc lưỡi, sưng niêm mạc họng hoặc đường thở có thể dẫn đến thở nông hoặc khó thở.
Bệnh nhân nếu gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khi sử dụng thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Phối hợp không được khuyến cáo:
- Lithi: Sự gia tăng lithi huyết tương với triệu chứng của tình trạng quá liều, tương tự khi áp dụng chế độ ăn không muối (bài tiết lithi qua đường niệu giảm). Tuy nhiên, nếu cần dùng thuốc lợi tiểu, cần kiểm soát chặt chẽ nồng độ lithi huyết tương và cần hiệu chỉnh liều.
- Allopurinol: Điều trị đồng thời với indapamid có thể tăng nguy cơ phản ứng mẫn cảm với allopurinol.
Phối hợp cần thận trọng:
- Thuốc gây hiện tượng xoắn đỉnh:
- Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia (quinidin, hydroquinidin, disopyramid),
- Thuốc chống loạn nhịp nhóm III (amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid),
- Một số thuốc chống loạn thần: Các thuốc nhóm phenothiazin (chlorpromazin, cyamemazin, levomepromazin, thioridazin, trifluoperazin), các thuốc nhóm benzamid (amisulprid, sulpirid, sultoprid, tiaprid), các thuốc nhóm butyrophenon (droperidol, haloperidol)
- Các thuốc khác: bepridil, cisaprid, diphemanil, erythromycin đường tĩnh mạch, halofantrin, mizolastin, pentamidin, sparfloxacin, moxifloxacin, vincamin đường tĩnh mạch.
Để tránh tình trạng tương tác thuốc, bạn nên liệt kê cho dược sĩ/bác sĩ điều trị biết về những loại thuốc đang dùng như thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng.
Bảo quản
- Bạn nên bảo quản Natrilix SR ở nhiệt độ phòng (độ ẩm không quá 75%) và tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
- Nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ, bác sĩ điều trị để bảo quản thuốc một cách chính xác.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin mua thuốc Natrilix SR
Nơi bán thuốc
Hiện nay, Natrilix SR có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán.
Giá bán
Giá bán Natrilix SR theo Cổng công khai y tế (Bản quyền thuộc bộ y tế) là 14.500 VND/Viên.
Tuy nhiên, giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Bạn cũng có thể quan tâm một số loại thuốc khác:
Nguồn tham khảo
Kết Luận
Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất.