Preterax thuộc nhóm thuốc tim mạch, được bào chế ở dạng viên nén bao phim và chỉ được bán theo đơn. Tìm hiểu về đối tượng sử dụng thuốc là những ai? Liều dùng và cách dùng như thế nào? Giá bán hay những tác dụng phụ gì cần chú ý? Hãy cùng Medplus bắt đầu tìm hiểu về những thông tin này ngay nhé!
Thông tin chi tiết
- Ngày kê khai: 04/09/2020
- Số GPLH/ GPNK: VN-21312-18
- Đơn vị kê khai: CÔNG TY TNHH SERVIER (VIỆT NAM)
- NĐ/HL: 2mg, 0,625mg
- Hạn sử dụng: 36 tháng
- Dạng bào chế: Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ 30 viên
- Phân loại: KK nhập khẩu
- Thành phần chính: Perindopril ter-butylamin 2mg; Indapamide 0,625mg cùng 1 số tá dược kết hợp vừa đủ 1 viên nén
- Công ty sản xuất: Les Laboratoires Servier Industrie
Công dụng – Chỉ định

- Perindopril là một chất ức chế men chuyển angiotensin từ I chuyển sang II, giúp làm giảm bài tiết aldosteron, giảm sức cản ngoại biên (đặc biệt trên cơ và thận). Perindopil làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương ở tư thế nằm và cả tư thế đứng. Ngoài ra, thành phần này còn có khả năng làm giãn tĩnh mạch, giảm sức cản ngoại vi, tăng cung lượng tim và lưu lượng máu đến cơ, do đó có tác dụng tốt đối với bệnh nhân suy tim.
- Indapamide là một sulfonamid lợi tiểu có khả năng ức chế tái hấp thu natri ở ống lượn xa tại vỏ thận, do đó lượng natri và nước được bài tiết ra nhiều hơn. Indapamide còn có tác dụng giãn mạch, giảm sức cản động mạch nhỏ ngoại vi, do đó có tác dụng hạ huyết áp.
- Preterax được chỉ định dùng cho bệnh nhân bị tăng huyết áp nguyên phát, không kiểm soát được với đơn trị liệu bằng Perindopril và bệnh nhân bị suy tim xung huyết.
Chống chỉ định
Không sử dụng Preterax cho bệnh nhân thuộc các trường hợp:
- Đối tượng bị dị ứng, quá mẫn cảm với perindopril, indapamide, các thuốc ức chế men chuyển, các sulfamid khác hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị suy thận nặng hay có các vấn đề nghiêm trọng về gan
- Người có tiền sử bị phù Quincke
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Bệnh nhận bị hạ kali máu bất thường, hay hẹp động mạch thận.
Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc đối với:
- Người cao tuổi
- Bệnh nhân bị suy tim, suy thận, xơ vữa động mạch
- Bệnh nhân bị bệnh gout, đái tháo đường, rối loạn cân bằng điện giải
- Người lái xe, vận hành máy móc cần chú ý, vì sau khi dùng thuốc có thể gây ra một số phản ứng ảnh hưởng đến công việc.
Liều lượng và Cách dùng
Liều dùng:
- Mỗi ngày dùng 1 lần, mỗi lần 1 viên Preterax
- Thời gian điều trị tùy thuộc vào tình trạng bệnh mà bác sĩ sẽ chỉ định
- Nếu có thể, nên điều trị liều thuốc đối với từng thành phần riêng biệt
Cách dùng:
- Preterax được bào chế ở dạng viên nén bao phim, do vậy, nên được sử dụng theo đường uống nguyên viên cùng với nước lọc hay nước đun sôi để nguội
- Nên uống vào buổi sáng và trước khi ăn
- Không tự ý điều chỉnh liều hay thay đổi thời gian dùng thuốc vì sẽ ảnh hưởng đến kết quả điều trị
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể phát sinh trong quá trình sử dụng Preterax như:
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu ưa bazơ/bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, thiếu máu tan huyết.
- Rối loạn giấc ngủ hoặc khí sắc.
- Cảm giác khác thường, đau đầu, suy nhược, cảm giác hoa mắt, chóng mặt.
- Rối loạn thị trường, ù tai, chuột rút.
- Hạ huyết áp, có thể là hạ huyết áp thế đứng.
- Loạn nhịp tim bao gồm nhịp chậm xoang, nhịp nhanh trên thất, rung nhĩ, cơn đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim có thể xảy ra thứ phát trên bệnh nhân nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
- Táo bón, khô miệng, buồn nôn, đau thượng vị, chán ăn, nôn, đau bụng, rối loạn vị giác, khó tiêu, tiêu chảy.
- Ban da, ngứa.
Bệnh nhân nếu gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khi sử dụng Preterax, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
- Preterax có tương tác với một số thuốc như thuốc lợi niệu giữ kali, thuốc gây mê, các muối lithi, kali, thuốc ức chế miễn dịch, corticosteroid, allopurinol,…
- Để tránh tình trạng tương tác thuốc, bạn nên liệt kê cho dược sĩ/bác sĩ điều trị biết về những loại thuốc đang dùng như thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng.
Bảo quản
- Bạn nên bảo quản Preterax ở nhiệt độ phòng (nhiệt độ không quá 30°C, độ ẩm không quá 75%) và tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
- Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ, bác sĩ điều trị để bảo quản thuốc một cách chính xác.
Hình ảnh tham khảo

Thông tin mua thuốc Preterax
Nơi bán thuốc
Hiện nay, Preterax có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán.
Giá bán
Giá bán Preterax theo Cổng công khai y tế (Bản quyền thuộc bộ y tế) là 5.502 VND/Viên.
Tuy nhiên, giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Bạn cũng có thể quan tâm một số loại thuốc khác:
Thuốc Halez Tablets: Thành phần, công dụng và giá bán?
Thuốc Daflon 500mg: Điều trị các triệu chứng của cơn trĩ cấp
Nguồn tham khảo
Kết Luận
Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất.