Khi tham gia vào một gói bảo hiểm nào đó, ngoài việc phải tìm hiểu về cái quyền lợi của Bảo hiểm đó, bạn cần tìm hiểu về thủ tục trả tiền như thế nào để đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho mình. Cụ thể hơn, Medplus sẽ giải đáp cho bạn về Thủ tục trả tiền Bảo hiểm Sức khoẻ VBI CARE thuộc bảo hiểm VietinBank. Hãy đón đọc để hiểu rõ hơn về gói bảo hiểm này nhé!
Lưu ý:
- Tất cả các đặc tính và quyền lợi bảo hiểm sức khoẻ VBI CARE tại bài viết này chỉ mang tính tóm lược và chỉ có giá trị tham khảo.
- Tất cả các quyền lợi và điều kiện tương ứng sẽ được thực hiện theo các quy định tại Quy tắc, Điều khoản bảo hiểm này do Bộ Tài chính phê duyệt mới nhất và năm 2018.
1. Tóm tắt về Bảo hiểm Sức khoẻ VBI CARE – Bảo hiểm VietinBank
1.1 Đối tượng bảo hiểm
- Độ tuổi tham gia từ 60 ngày tuổi đến 65 năm tuổi
- Phạm vi lãnh thổ tại Việt Nam và Toàn Cầu
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam
- Trẻ em dưới 6 tuổi có thể tham gia bảo hiểm cùng bố/mẹ hoặc tham gia độc lập
1.2 Quyền lợi Bảo hiểm
- VBI thiết kế các gói Bảo hiểm đa dạng và phí Bảo hiểm chi tiết theo từng gói
- Bao gồm các quyền lợi bảo hiểm chính:
- Điều trị nội trú do ốm, bệnh: chi phí nằm viện, chi phí phẫu thuật, chi phí khám điều trị trước sau, dịch vụ xe cứu thương, trợ cấp nằm viện
- Chi phí y tế điều trị tai nạn.
- Thương tật, tàn tật toàn bộ, tử vong với số tiền bảo hiểm lên đến 2 tỷ đồng
- Quyền lợi bổ sung: Bảo hiểm thai sản áp dụng độ tuổi 19 – 50
- Bảo hiểm điều trị ngoại trú
- Bảo hiểm nha khoa
- Trợ cấp nằm viện sau tai nạn
- Dịch vụ bảo lãnh viện phí 24/7
1.3 Căn cứ trả tiền bảo hiểm
1. Trường hợp người được bảo hiểm phát sinh rủi ro tai nạn, VBI trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng trong phạm vi số tiền bảo hiểm, căn cứ vào thương tật thực tế của người được bảo hiểm và thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
2. Trường hợp người được bảo hiểm phát sinh rủi ro bệnh, thai sản, VBI trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng trong phạm vi số tiền bảo hiểm, căn cứ vào chi phí y tế của người được bảo hiểm và thoả thuận trong hợp ồng bảo hiểm.
3. Giới hạn phụ Là giới hạn bồi thường tối đa cho mỗi hạng mục được quy định chi tiết trong Bảng quyền lợi bảo hiểm. Trong mọi trường hợp, tổng số tiền bồi thường các giới hạn phụ chi tiết không vượt quá Tổng hạn mức quyền lợi bảo hiểm.
2. Thủ tục trả tiền Bảo hiểm Sức khoẻ VBI CARE – Bảo hiểm VietinBank
2.1 Hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm.
Hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm do người được bảo hiểm, người đại diện hợp pháp của ngườiđược bảo hiểm theo quyđịnh pháp luật hoặc người thừa kế hợp pháp trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong thu thập và cung cấp cho doanh nghiệp bảo hiểm.
Khi yêu cầu trả tiền bảo hiểm, Người được bảo hiểm hoặc Người thụ hưởng hoặc Người được uỷ quyền phải gửi toàn bộ các chứng từ, tài liệu bản chính và thông tin liên quan cho VBI, kể cả các chứng từ, tài liệu liên quan hoặc đang lưu trữ tại cơ sở y tế hoặc từ các nhà bảo hiểm khác.
Trường hợp chứng từ y tế nộp cho VBI là bản sao y bản chính hợp lệ VBI có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu bao gồm:
2.1.1. Giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm (bản gốc)
2.1.2. Chứng từ y tế điều trị (tối thiểu bản sao hoặc bản đối chiếu của VBI)
- Phiếu khám; sổ khám/ sổ y bạ
- Toa thuốc, đơn thuốc
- Chỉ định, kết quả cận lâm sàng
- Giấy ra viện
- Giấy chứng nhận phẫu thuật/ Phiếu mổ
- Quy trình/ lịch trình điều trị tủy răng, phương phápđiều trị răng
- Lộ trìnhđiều trị vật lý trị liệu hoặc các phương pháp tương tự khác
- Chứng từ liên quan đến điều trị bệnh nghề nghiệp
- Các tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của VBI để làm rõ hồ sơ
Lưu ý: ghi rõ thông tin cơ sở y tế điều trị, tên người được bảo hiểm, thời gian điều trị, chẩn đoán và chữ ký,đóng dấu của cơ sở y tế.
2.1.3. Chứng từ thanh toán (bản gốc)
- Hóa đơn tài chính, hóa đơn bán lẻ, phiếu thu, biên lai thu tiền;
- Bảng kê chi tiết viện phí.
2.1.4. Hồ sơ tai nạn (bản gốc)
- Tai nạn sinh hoạt: Biên bản tai nạn tóm tắt quá trình tai nạn có xác nhận thông tin của người chứng kiến, cơ quan/ chính quyền địa phương/ công an nơi xảy ra tai nạn. Đối với tai nạn đơn giản như côn trùng cắn, bụi bay vào mắt ghi rõ trên Giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm và không cần lập Biên bản tai nạn;
- Tai nạn lao động: Biên bản tai nạn theo mẫu VBI/ Biên bản tai nạn lao động có xác nhận của cơ quan nơi NĐBH (người được bảo hiểm) đang công tác;
- Tai nạn giao thông:
- Trường hợp có hồ sơ cơ quan: Hồ sơ công an bao gồm kết luận điều tra/ biên bản giải quyết tai nạn giao thông (bản sao);
- Trường hợp không có hồ sơ công an: Biên bản tai nạn thể hiện rõ nguyên nhân, thời gian, địa điểm có xác nhận thông tin của người chứng kiến, cơ quan/ chính quyền địa phương/ công an nơi xảy ra tai nạn.
- Giấy phép lái xe, đăng ký xe (trong trường hợpđiều khiển phương tiện gây ra tai nạn).
- Biên bản giám định thương tật (đối với thương tật vĩnh viễn).
Lưu ý: Đối với trường hợp số tiền yêu cầu bồi thường nhỏ hơn 02 triệu đồng hoặc trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi: biên bản tai nạn có người làm chứng kèm số điện thoại và chứng minh thư nhân dân của người làm chứng, trường hợp còn lại phải có xác nhận của cơ quan/ chính quyền địa phương/ công an nơi xảy ra tai nạn.
2.1.5. Chứng từ trợ cấp nằm viện/ mất giảm thu nhập (bản sao)
- Giấy ra viện (nếu thể hiện thời gian nghỉ) hoặc chỉ định nghỉ của bác sỹ trên Chứng từ y tế hoặc giấy nghỉ hưởng BHXH của bác sĩ chỉ định.
- Bảng chấm công hoặc Xác nhận số ngày nghỉ thực tế của Phòng nhân sự (bản sao).
- Hợp ồng Laođộng hoặc Quyết định tăng/giảm lương làm căn cứ tính trợ cấp (mức lương tính trợ cấp theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm).
- Bảng lương/ Phiếu lương tại thời điểm xảy ra tai nạn có dấu xác nhận của người được ủy quyền/ nhân sự.
- Sao kê tài khoản trả lương (bản chính có xác nhận của Ngân hàng).
- Các tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của VBI để làm rõ hồ sơ.
2.1.6. Chứng từ liên quan đến tử vong (bản sao)
- Các chứng từ liên quan đến quá trình điều trị bệnh, tai nạn nêu trên.
- Trích lục khai tử
- Xác nhận quyền thừa kế hợp pháp, di chúc
- Giấy tờ xác định mối quan hệ nhân thân (khai sinh, hộ khẩu, ăng ký kết hôn hoặc giấy tờ khác thay thế theo quy định pháp luật)
- Chứng minh thư nhân dân của những người có liên quan
- Chứng từ liên quan đến các quyền lợi bổ sung khác: tùy theo từng vụ việc cụ thể VBI sẽ hướng dẫn các chứng từ hồ sơ cần cung cấp để có căn cứ giải quyết
Thông tin và điều kiện chung về hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm:
- Trong mọi trường hợp VBI có quyền yêu cầu cung cấp các tài liệu chứng minh về quyền thụ hưởng hợp pháp;
- NĐBH có trách nhiệm thu thập chứng từ cần thiết liên quan đến việc điều trị hoặc phát sinh rủi ro theo yêu cầu của VBI. Các hóa đơn, chứng từ tiếng nước ngoài phải nộp kèm một bản dịch tiếng Việt có công chứng. Chi phí dịch thuật do người được bảo hiểm chi trả.
2.2 Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm, thời hạn trả tiền bảo hiểm
2.2.1. Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm
Trong vòng 60 ngày kể từ thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm, Người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng hoặc người thừa kế hợp pháp phải thông báo cho VBI bằng văn bản về việc có sự kiện bảo hiểm đã xảy ra;
Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là một năm, kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm. Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác không tính vào thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm.
Trong trường hợp bên mua bảo hiểm chứng minh được rằng bên mua bảo hiểm không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm được tính từ ngày bên mua bảo hiểm biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm đó.
2.2.2. Thời hạn trả tiền bảo hiểm
Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm.
Trong trường hợp từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
2.3 Phương thức trả tiền bảo hiểm
VBI quy định rõ phương thức trả tiền bảo hiểm theo yêu cầu của người được bảo hiểm trên Giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm.
2.4 Phương thức trả tiền bảo hiểm
1. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền phải phối hợp với người được bảo hiểm thực hiện việc giám định để xác định nguyên nhân và mức độ thực tế. Kết quả giám định phải lập thành văn bản có chữ ký của các bên liên quan. Doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm về chi phí giám định.
- Trường hợp người được bảo hiểm không thống nhất, hai bên thoả thuận lựa chọn giám định ộc lập thực hiện việc giám định.
- Trường hợp kết luận của giám định độc lập khác với kết luận của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả chi phí giám định.
- Trường hợp kết luận của giám định độc lập trùng với kết luận của doanh nghiệp bảo hiểm, người được bảo hiểm phải trả chi phí giám định.
Ngoài ra, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu khám nghiệm tử thi trong trường hợp tử vong nếu việc khám nghiệm này không trái với pháp luật. Mọi chi phí phát sinh do doanh nghiệp bảo hiểm chịu.
2. Đối với việc xác định tình trạng tồn tại trước, trong trường hợp phát sinh tranh chấp, doanh nghiệp bảo hiểm xác định trên cơ sở giấy yêu cầu bảo hiểm, các chứng từ y tế và kết luận của giám định độc lập. Mọi chi phí phát sinh do doanh nghiệp bảo hiểm chịu.
Kết luận
Bài viết trên đã giải đáp thắc mắc cho bạn về thủ tục trả tiền Bảo hiểm Sức khoẻ VBI CARE thuộc Bảo hiểm VietinBank rồi. Medplus hy vọng rằng những thông tin này sẽ hữu ích với bạn, đặc biệt mong rằng bạn đã có được lựa chọn cho giải pháp bảo vệ sức khỏe gia đình. Nếu bạn muốn hiểu rõ hơn về gói bảo hiểm này, hãy truy cập vào đây.
Nguồn: Bảo hiểm VietinBank.