Thuốc Acitonal 5 là gì?
Thuốc Acitonal 5 là thuốc dùng trong ngăn ngừa và phòng tránh loãng xương.
Tên biệt dược
Acitonal 5
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói dưới dạng hộp (hộp 2 vỉ x 7 viên).
Phân loại
Thuốc Acitonal 5 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC .
Số đăng ký
VD-26396-17
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần Pymepharco – Việt Nam.
Thành phần thuốc
Thành phần chính là Risedronat Natri (dưới dạng Risedronat natri hemipentahydrat) – 5 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể 102, tinh bột ngô, Povidon K30, Crospovidon, Colloidal Silicon Dioxid, Magnesi Stearat, Hypromellose (Pharmacoat 606), PEG 6000, Talc, Titan Dioxid, Oxit sắt vàng.
Công dụng của thuốc Acitonal 5 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Acitonal 5 là thuốc dùng trong điều trị và phòng tránh loãng xương, cụ thể như:
- Điều trị và ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
- Đề phòng loãng xương trên phụ nữ sau mãn kinh bị tăng nguy cơ loãng xương.
- Duy trì hoặc tăng khối lượng xương trên phụ nữ sau mãn kinh phải điều trị dài hạn (trên 3 tháng) bằng corticosteroid đường toàn thân với liều tương đương prednison > 7,5 mg/ngày.
- Điều trị bệnh Paget về xương (viêm xương biến dạng).
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Acitonal 5 nên uống ít nhất 30 phút trước khi ăn uống lần đầu trong ngày hoặc cách các lần ăn uống trong ngày ít nhất 2 giờ và ít nhất 30 phút trước khi đi ngủ. Để giúp viên thuốc dễ đến dạ dày, nên nuốt trọn viên thuốc với nhiều nước ở tư thế đứng thẳng. Bệnh nhân không nên nằm trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn và người cao tuổi. Người dưới 18 tuổi không khuyến cáo sử dụng thuốc vì chưa đủ dữ liệu an toàn và hiệu quả.
Liều dùng
Tùy theo từng đối tượng mà việc sử dụng thuốc cũng khác nhau:
Người lớn
- Điều trị và ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh: Uống 1 viên 5 mg/ngày.
- Điều trị và ngăn ngừa loãng xương do sử dụng dài hạn corticosteroid đường toàn thân: Uống 1 viên 5 mg/ngày.
- Đối với bệnh Paget về xương: liều khuyến cáo là 30 mg/lần/ngày trong 2 tháng. Cân nhắc việc tái điều trị (theo dõi sau điều trị ít nhất 2 tháng) nếu bệnh tái phát hoặc nếu điều trị thất bại trong việc đưa nồng độ alkaline phosphatase huyết thanh về mức bình thường. Trong tái điều trị, liều lượng và thời gian điều trị giống như điều trị khởi đầu.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều bởi vì sinh khả dụng, phân bố và thải trừ ở người cao tuổi (> 60 tuổi) là tương tự khi so với người lớn trẻ tuổi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Acitonal 5
Chống chỉ định
Thuốc được khuyến cáo không được sử dụng trong những trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Giảm calci huyết.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Không có khả năng đứng vững ít nhất 30 phút.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Đa số các tác dụng phụ trong các nghiên cứu lâm sàng đều từ nhẹ đến trung bình. Ngoài ra nó còn ảnh hưởng đến một số cơ quan và làm rối loạn chúng.
Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, mất ngủ
Rối loạn mắt: Ít gặp: viêm mống mắt, viêm màng bồ đào.
Rối loạn đường tiêu hóa:
- Thường gặp: táo bón, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
- Ít gặp: viêm dạ dày, viêm thực quản, khó nuốt, viêm tá tràng, loét thực quản.
- Hiếm gặp: viêm lưỡi, hẹp thực quản.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
- Thường gặp: đau cơ xương, đau lưng, đau khớp, viêm khớp, gãy xương do chấn thương.
- Rất hiếm gặp: hoại tử xương của ống tai ngoài (phản ứng bất lợi của nhóm bisphosphonat); đau cơ xương khớp nặng hoặc mất khả năng.
Một số tác dụng phụ khác:
- Các điều tra nghiên cứu: Hiếm gặp: các xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Kết quả xét nghiệm: Ít gặp: Nồng độ calci và phosphat trong huyết thanh trên một số bệnh nhân được nhận thấy hơi giảm, xảy ra sớm, thoáng qua và không có triệu chứng, tăng nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết thanh.
- Nội soi: Thường gặp: thủng, loét, xuất huyết đường tiêu hóa.
- Hệ hô hấp: Viêm phế quản, viêm xoang, viêm mũi, viêm hầu, ho nhiều.
- Khác: Nhiễm khuẩn, chấn thương do tai nạn, hội chứng giống cúm, suy nhược, đau cổ, đau ngực, dị ứng, tăng huyết áp, phù ngoại biên, phát ban da, đục thủy tinh thể, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tăng sản tuyến tiền liệt lành tính, sỏi thận, rối loạn nhịp tim.
Xử lý khi quá liều
Hiện không có thông tin đặc biệt gì về điều trị quá liều cấp tính của thuốc.
Sau khi uống quá liều trầm trọng có thể thấy giảm calci và phospho huyết. Các dấu hiệu và triệu chứng của giảm calci huyết cũng có thể xảy ra trên một số bệnh nhân này. Nên uống sữa hoặc các thuốc kháng acid có chứa calci, magnesi, nhôm để gắn kết với risedronat natri và làm giảm sự hấp thụ của thuốc.
Trong trường hợp quá liều trầm trọng, phải đưa đến bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để rửa dạ dày để loại bỏ phần thuốc chưa hấp thụ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, do đó không nên tham gia các hoạt động này trong khi dùng thuốc.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Acitonal 5
Có thể tìm mua thuốc Acitonal 5 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Nội dung tham khảo
Thận trọng
Thức ăn, đồ uống (trừ nước thường) và các chế phẩm chứa calci, magnesi, nhôm có thể cản trở sự hấp thu của thuốc. Do đó không được dùng cùng lúc khi uống thuốc.
Nên uống ít nhất 30 phút trước khi bắt đầu ăn uống bữa ăn đầu tiên trong ngày, hoặc cách các bữa ăn ít nhất là 2 giờ và ít nhất 30 phút trước khi đi ngủ.