Thuốc Acyclovir VPC 200 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc Acyclovir VPC 200 này nhé!
1. Thông tin về thuốc
– Số đăng ký: VD-16005-11
– Ngày kê khai: 02/06/2015
– Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
– Đơn vị tính: Viên
– Dạng bào chế: Viên nén
– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Acyclovir – 200 mg
– Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên nén
– Hạn sử dụng: 36 tháng
2. Công dụng – Chỉ định
Công dụng
Thuốc Acyclovir VPC 200 có công dụng điều trị nhiễm trùng herpes simplex trên da và niễm mạc, điều trị nhiễm trùng herpes zoster và ức chế nhiễm trùng herpes simplex tái phát hiệu quả.
Chỉ định
Thuốc Acyclovir VPC 200 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Điều trị nhiễm trùng herpes simplex (HSV) trên da và niêm mạc bao gồm lần đầu và tái phát herpes sinh dục (ngoại trừ HSV sơ sinh và nhiễm HSV nặng ở trẻ bị suy giảm miễn dịch).
- Ức chế nhiễm trùng herpes simplex tái phát.
- Phòng ngừa nhiễm trùng herpes simplex ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Điều trị nhiễm trùng herpes zoster
3. Cách dùng – Liều Lượng
Cách sử dụng
Thuốc Acyclovir VPC 200 được dùng bằng đường uống.
Liều dùng
- Điều trị nhiễm trùng herpes simplex trên da và niêm mạc bao gồm mụn rộp sinh dục lần đầu và tái phát:
- Người lớn: uống thuốc Acyclovir VPC 200 mỗi lần 1 viên, 5 lần/ngày, khoảng 4 giờ uống thuốc Acyclovir VPC 200 một lần, trừ ban đêm, uống thuốc Acyclovir VPC 200 trong 5 ngày. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, thời gian điều trị có thể kéo dài. Acyclovir chỉ có hiệu quả khi bắt đầu xuất hiện các triệu chứng.
- Trẻ em từ 2 đến 14 tuổi: liều như người lớn.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: một nửa liều người lớn.
- Ức chế nhiễm trùng herpes simplex tái phát:
- Người lớn: uống thuốc Acyclovir VPC 200 mỗi lần 1 viên, 4 lần/ngày, trong khoảng 6 giờ, hoặc uống thuốc Acyclovir VPC 200 mỗi lần 2 viên, 2 lần/ngày trong khoảng 12 giờ, và có thể giảm còn 1 viên uống 2 lần/ngày trong khoảng 12 giờ /lần hoặc 3 lần/ngày trong khoảng 8 giờ /lần. Nên điều trị gián đoạn mỗi 6 đến 12 tháng để đánh giá lại tình trạng bệnh.
- Trẻ em từ 2 đến 14 tuổi: liều như người lớn.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: một nửa liều người lớn.
- Phòng ngừa nhiễm trùng herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch:
- Người lớn: uống thuốc Acyclovir VPC 200 mỗi lần 1 viên, 4 lần/ngày, trong khoảng 6 giờ. Ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng hoặc những bệnh nhân kém hấp thu, liều có thể tăng lên mỗi lần 2 viên, 4 lần/ngày. Thời gian sử dụng dự phòng được xác định bởi thời gian có nguy cơ.
- Trẻ em từ 2 đến 14 tuổi: liều như người lớn.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: một nửa liều người lớn.
- Điều trị nhiễm khuẩn herpes zoster:
- Người lớn: Uống thuốc Acyclovir VPC 200 mỗi lần 800mg (4viên), 5 lần/ngày (thường mỗi 4 giờ trong thời gian thức, bỏ qua liều ban đêm), điều trị trong 7 ngày. Điều trị nên bắt đầu càng sớm càng tốt và không muộn hơn 3 ngày sau khi có dấu hiệu bùng phát đầu tiên.
- Liều cho người cao tuổi: Cần phải xem xét khả năng suy thận ở người cao tuổi và nên điều chỉnh liều lượng thuốc Acyclovir VPC 200 cho phù hợp
- Liều cho người suy thận: Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, giảm liều xuống còn 200mg (1 viên) mỗi ngày 2 lần trong khoảng 12 giờ.
- Trong điều trị nhiễm herpes zoster:
- Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 10 – 25ml/phút, giảm liều đến 800mg (4 viên) 3 lần mỗi ngày trong khoảng 8giờ/lần.
- Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, giảm liều đến 800mg (4 viên), 2 lần mỗi ngày, trong khoảng 12 giờ/lần.
- Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc
Cách xử lý khi dùng quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Acyclovir VPC 200 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Làm gì khi quên 1 liều ?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc Acyclovir VPC 200, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
4. Chống chỉ định
- Người bệnh mẫn cảm với acyclovir, valaciclovir hay bất cứ thành phần nào của thuốc Acyclovir VPC 200
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng Acyclovir VPC 200:
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban (bao gồm cả nhạy cảm với ánh sáng).
- Toàn thân: Sốt, mệt mỏi.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da và mô dưới da: Mày đay, rụng tóc.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Hệ miễn dịch: Quá mẫn
- Hô hấp: Khó thở
- Gan: Tăng bilirubin và các enzym liên quan đến gan
- Da và mô dưới da: Phù mạch
- Thận và tiết niệu: Tăng urê máu và creatinin.
- Rất hiếm gặp, ADR < 1/10 000
- Máu và bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Thần kinh: Kích động, nhầm lẫn, run, mất điều hòa, rối loạn thần kinh, ảo giác, triệu chứng tâm thần, co giật, mơ màng, bệnh não, hôn mê.
- Gan: Viêm gan, vàng da.
- Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, đau thận. (Đau thận có thể liên quan đến suy thận).
- Tần số chưa biết (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn)
- Máu: Thay đổi huyết học, bao gồm thiếu máu hồng cầu to
- Hệ miễn dịch: Bệnh hạch bạch huyết
- Thần kinh: Dị cảm.
- Mắt: Thị giác bất thường.
- Tim mạch: Phù ngoại biên.
- Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Cơ xương: Đau cơ.
- Thận và tiết niệu: Suy thận. (Suy thận thường hồi phục nhưng có thể tiến triển thành suy thận cấp)
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
6. Tương tác thuốc
Acyclovir được loại bỏ chủ yếu qua thận dưới dạng không thay đổi. Bất kỳ thuốc nào dùng cùng lúc để cạnh tranh với cơ chế này có thể làm tăng nồng độ acyclovir trong huyết tương. Probenecid và cimetidin làm tăng AUC của acyclovir bằng cơ chế này, và làm giảm sự bài tiết qua thận của acyclovir. Tương tự, tăng AUC huyết tương của acyclovir và chất chuyển hóa không hoạt động của mycophenolat mofetil, một tác nhân ức chế miễn dịch được sử dụng ở bệnh nhân cấy ghép khi phối hợp thuốc. Tuy nhiên, không cần điều chỉnh liều lượng vì chỉ số điều trị của acyclovir rộng.
Nguy cơ suy thận tăng lên do sử dụng đồng thời với các thuốc khác gây độc cho thận.
Thuốc kháng virus: sử dụng kết hợp acyclovir và zidovudin có thể gây trạng thái mệt mỏi.
Acyclovir có thể làm tăng mức độ theophyllin trong huyết thanh.
7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng thuốc Acyclovir VPC 200 trên những đối tượng sau:
- Trạng thái hydrat hóa: Cần duy trì đủ nước ở những bệnh nhân dùng acyclovir liều cao.
- Sử dụng ở bệnh nhân suy thận và ở bệnh nhân cao tuổi: Acyclovir được loại bỏ qua độ thanh thải thận, do đó bệnh nhân bị suy thận phải giảm liều. Bệnh nhân người cao tuổi thì chức năng thận có thể giảm và do đó cần giảm liều trong nhóm bệnh nhân này. Cả hai nhóm bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân bị suy thận đều có nguy cơ phát triển các phản ứng phụ về thần kinh và cần được theo dõi chặt chẽ để chứng minh những tác động này. Trong các trường hợp được báo cáo, những phản ứng này nhìn chung có thể mất khi ngưng điều trị.
- Các đợt sử dụng acyclovir kéo dài hoặc lặp đi lặp lại ở người bị suy giảm miễn dịch nặng có thể dẫn đến việc giảm độ nhạy cảm các dòng virus, có thể không đáp ứng với việc điều trị bằng acyclovir liên tục. Acyclovir cũng nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân có các bất thường về thần kinh, những chứng bất thường nặng về gan hoặc điện giải hoặc tình trạng thiếu oxy máu đáng kể.
- Lactose:Thuốc Acyclovir VPC 200 có chứa lactose và do đó không nên dùng cho những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như: không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase nặng hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
- Tinh bột mì: Thuốc chứa tá dược tinh bột mì có thể dùng được cho người có bệnh đường ruột, nhưng bệnh nhân có dị ứng với lúa mì thì không nên dùng thuốc này.
Cách bảo quản
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Acyclovir VPC 200. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Hình ảnh minh họa
9. Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Hiện nay, thuốc Acyclovir VPC 200 đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.
- Lưu ý: Thuốc Acyclovir VPC 200 là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Acyclovir VPC 200 hiện nay có giá được niêm yết là 630/viên.
Giá thuốc Acyclovir VPC 200 có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc Acyclovir VPC 200 với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank
Xem thêm: