Thuốc Adagrin là gì?
Thuốc Adagrin là thuốc kê đơn – ETC dùng trong điều trị rối loạn cương dương, cải thiện đời sống tình dục, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Tên biệt dược
Adagrin
Dạng trình bày
Thuốc Adagrin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 3 viên ( viên 50 mg)
Hộp 1 vỉ x 3 viên ( viên 100 mg)
Phân loại
Thuốc Adagrin thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD – 17818 – 12
Thời hạn sử dụng
Thuốc Adagrin có thời hạn sử dụng trong vòng 36 tháng.
Nơi sản xuất
Thuốc Adagrin được sản xuất tại Công ty Cổ phần công nghệ sinh học dược phẩm ICA – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Adagrin
Thành phần thuốc Adagrin gồm:
Mỗi viên nén bao phim chứa sildenafil citrat tương đương 50 mg sildenafil base (viên 50 mg) hoặc 100 mg sildenafil base (viên 100 mg) và tá dược vừa đủ (ludipress, kollidon CL, magnesi stearat, tá dược bao phim Opadry).
Công dụng của Adagrin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Adagrin chỉ định điều trị rối loạn cương dương, cải thiện đời sống tình dục, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Adagrin
Cách sử dụng
– Dùng thuốc Adagrin bằng đường uống.
– Uống khoảng 1 giờ trước khi có hoạt động tình dục và không dùng thuốc Adagrin quá 1 lần mỗi ngày.
Đối tượng sử dụng
Nam giới
Liều dùng
– Liều dùng thuốc Adagrin cho người lớn: liều thường dùng được để nghị là 50 mg. Dựa theo công hiệu và sự dung nạp, liều có thể tăng lên đến 100 mg hoặc giảm còn 25 mg. Liều tối đa là 100 mg mỗi ngày.
– Người trên 65 tuổi, người suy thận vừa và nặng (thanh thải creatinin giảm dưới 30 ml/ phút), người suy gan. Liều khởi đầu là 25 mg. Sau đó, dựa theo công hiệu và sự dung nạp có thể tăng lên đến 50 mg và 100 mg.
– Người suy thận nhẹ (thanh thải creatinin 30-80 ml/phút): dùng liều như người lớn bình thường
– Người đang dùng thuốc khác: liều khởi đầu không quá 26 mg/ngày nếu đang dùng thuốc ức chế enzyme cytochrom P450 3A4 (ketoconazole, itraconazole, erythromycin, saquinavir); không dùng quá 25 mg sildenafil trong khoảng 48 giờ khi dùng chung với ritonavir, liều khởi đầu 25 mg nên được cân nhắc khi dùng cùng với thuốc chẹn alpha. Không nên dùng liều cao hơn trong vòng 4 giờ dùng thuốc chẹn alpha do nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Adagrin
Chống chỉ định
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Adagrin.
– Bị chứng đau thắt ngực hay các bệnh về tim đang được điểu trị bằng nitrat hữu cơ, các vấn để về tim mạch gây ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý, đau tim hay đột quy trong vòng sáu tháng trở lại. Suy gan nặng, huyết áp cao quá hay thấp quá.
– Bệnh về mắt như nhiễm sắc tố võng mạc.
– Thuốc Adagrin chống chỉ định cho trẻ sơ sinh, trẻ em và phụ nữ.
Tác dụng phụ
Trường hợp thường gặp nhất: đau đầu, đồ bừng, đau dạ dày, các thay đổi về thị giác nhẹ và tạm thời (thay đổi nhận thức về màu sắc, thay đổi nhận thức về ánh sáng, nhìn không rõ), khó tiêu, nghẹt mũi, tiêu chảy.
Xử lý khi quá liều
Các nghiên cứu trên những người tình nguyện khỏe mạnh ở liều dùng lên tới 800 mg, các phản ứng phụ tương tự như với liều thấp hơn, nhưng tỷ lệ mắc phải cao hơn. Trong trường hợp quá liều, áp dụng một cách linh hoạt các biện pháp điểu trị hỗ trợ tiêu chuẩn. Không thể thẩm phân máu nhằm tăng độ thanh thải do sildenafil gắn kết mạnh với protein huyết tương và không thải trừ qua đường tiểu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Adagrin
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Adagrin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Adagrin được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô mát.
Thời gian bảo quản
Thuốc Adagrin có thời gian bảo quản trong 36 tháng.
Thông tin mua thuốc Adagrin
Nơi bán thuốc
Thuốc Adagrin được bán tại các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Adagrin vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin
Tương tác thuốc
– Do sildenafil chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4 nên việc dùng chung với các chất ức chế 0YP3A4 như cimetidin, erythromycin, ketoconazol, itraconazol, ritonavir, saquinavir sẽ làm giảm độ thanh thải sildenafil. Vì vậy, dẫn đến tăng nồng độ của thuốc trong huyết thanh. Ngược lại, nồng độ sildenafil trong huyết thanh giảm khi dùng chung với các tác nhân xúc tác CYP3A4 như rifampicin, carbamazepine, phenytoin, phenobarbital.
– Bản thân sildenafil là một thuốc giãn mạch nên khi dùng kết hợp với các thuốc giãn mạch khác sẽ gây hạ huyết áp trầm trọng.
Thận trọng
– Cần cân nhắc tình trạng tim mạch của bệnh nhân trước khi tiến hành việc điều trị. Việc sử dụng sildenafil không bảo vệ bệnh nhân khỏi các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục.
– Thận trọng sử dụng ở bệnh nhân có bộ phận sinh dục bị biến dạng do giải phẫu (có góc cạnh, xơ hóa hay bệnh Peyronie). Bệnh nhân bị mắc các bệnh có thể dẫn đến tình trạng cương đau (bệnh tế bào hồng cầu hình liềm, đa u tủy xương, bệnh bạch cầu).
– Vài trường hợp hiếm hoi, bệnh nhân dùng thuốc ức chế PDE5 (thuốc điều trị rối loạn cương dương dùng uống, bao gồm sildenafil) bị mất thị lực đột ngột ở một hoặc cả hai mắt. Dù chưa thể kết luận các thuốc điểu trị rối loạn cương dương nhóm ức chế PDE5 là nguyên nhân gây mất thị lực hay là do các tác nhân khác như cao huyết áp, tiểu đường hoặc sự kết hợp của tất cả các vấn để trên, nếu đột ngột bị giảm hay mất thị lực, bệnh nhân phải ngưng dùng thuốc và báo ngay cho bác sĩ.