Thuốc Adalat 10mg là gì ?
Thuốc Adalat 10mg là thuốc ETC và thuộc nhóm thuốc tim mạch.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Adalat 10mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Adalat 10mg là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-20389-17.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Catalent Germany Eberbach GmbH – Đức.
Thành phần của thuốc Adalat 10mg
Thành phần hoạt chất chứa Nifedipine với hàm lượng 10mg.
Thành phần tá dược bao gồm: Gelatine, glycerol, polyethylene glycol 400, dầu bạc hà, nước tinh khiết, saccharin sodium, màu vàng cam S 85% (E 110/C.I.15985), titanium dioxide (EI71/C.I. 77891)
Công dụng của thuốc Adalat 10mg trong việc điều trị bệnh
Điều trị bệnh mạch vành:
- Cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính (đau khi gắng sức)
- Cơn đau thắt ngực do co thắt mạch (cơn đau thắt ngực Prinzmetal, đau thắt ngực biến đổi)
Điều trị tăng huyết áp vô căn
Điều trị cơn tăng huyết áp
Điều trị hội chứng Raynaud (hội chứng Raynaud tiên phát và thứ phát).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Adalat 10mg
Cách sử dụng:
- Dùng thuốc theo đường uống.
- Uống thuốc nguyên viên với một ít nước, không tùy thuộc vào bữa ăn
- Tránh dùng cùng với nước ép quả bưởi
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân được bác sĩ kê đơn.
Liều dùng:
Liều dành cho người lớn:
- Trong điều trị bệnh mạch vành – Cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính (đau khi gắng sức), Cơn đau thắt ngực do co thắt mạch (cơn đau thắt ngực Prinzmetal, đau thắt ngực biến đổi) và tăng huyết áp vô căn : uống mỗi lần một viên, một ngày uống 3 lần.
- Trong cơn tăng huyết áp: Uống một liều duy nhất.
- Hội chứng Raynaud: uống mỗi lần một viên, một ngày uống 3 lần.
Liều dùng với bệnh nhi: Không được khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ em và vị thành niên dưới 18 tuổi.
Điều trị phải được điều chỉnh theo nhu cầu của từng cá nhân đến mức liều lượng có thể được tùy theo độ nặng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Adalat 10mg
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với Nifedipine hoặc bất kỳ tá dược của thuốc.
- Chống chỉ định cho phụ nữ có thai dưới 20 tuần tuổi và đang cho con bú.
- Không được sử dụng trong trường hợp sốc tim.
- Chống chỉ định dùng nifedipine dạng phóng thích nhanh trong đau thắt ngực không ổn định và sau nhồi máu cơ tim cấp trong vòng 4 tuần đầu tiên.
- không được dùng phối hợp với rifampicin vì có thể không đạt được nồng độ nifedipin hiệu quả trong huyết tương do cảm ứng enzym.
- Chống chỉ định trong trường hợp hẹp động mạch chủ nặng, rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp.
- Do có chứa dầu bạc hà, nên không được dùng Adalat 10mg cho bệnh nhân hen phế quản hoặc mắc các bệnh hô hấp khác liên quan đến phản ứng quá mức rõ rệt của đường hô hấp.
Tác dụng phụ của thuốc Adalat 10mg
- Thường gặp: Đau đầu, phù, giãn mạch, táo bón, mệt mỏi
- Ít gặp: Phản ứng dị ứng, phù dị ứng, phù mạch, phản ứng lo âu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, đau nửa đầu, hoa mắt, run, rối loạn thị giác, chứng mạch nhanh, hồi hộp, hạ huyết áp, ngất. chảy máu mũi, xung huyết mũi, đau bụng, dạ dày, buồn nôn, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, tăng nhẹ các men gan, ban đỏ, chuột rút, sưng khớp, tiểu nhiều, tiêu khó, rối loạn cương dương, đau không đặc hiệu, lạnh run.
- Hiếm gặp: Mẫn ngứa, mày đay, ban đỏ, dị cảm, rối loạn cảm giác, tăng sản lợi.
- Không biết tần suất: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, phản ứng phản vệ, tăng đường huyết, giảm cảm ứng xúc, ngủ gà, đau mắt, đau mắt, khó thở, nôn, suy yếu cơ thắt dạ dày thực quản, vàng da, hoại tử nhiễm độc biểu bì da, nhạy cảm với ánh sáng, phản ứng dị ứng, ban xuất huyết có thể sờ thấy, đau khớp, đau cơ.
Có thể đe dọa đến tính mạng nên khi gặp tác dụng phụ không mong muốn hãy thông báo ngay cho bác sĩ để được khám và điều trị.
Xử lý khi quá liều
- Biện pháp hàng đầu là loại bỏ hoạt chất và hồi phục các tình trạng ổn định của hệ tim mạch.
- Sau chỉ định rửa dạ dày thật kỹ, nếu cần có thể phối hợp thụt rửa ruột non.
- Đặc biệt trong trường hợp ngộ độc nifedipine, cần phải loại bỏ thuốc càng nhiều càng tốt, gồm cả ở ruột non, để tránh tình trạng hấp thụ hoạt chất tiếp tục.
Cách xử lý khi quên liều
Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Adalat 10mg
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Adalat 10mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Hoạt chất Nifedipine rất nhạy cảm với ánh sáng. Do đó không được bẻ viên nang, khi đó tác dụng bảo vệ khỏi ánh sáng của lớp bao phim màu không còn bảo đảm nữa.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Chỉ lấy viên thuốc ra khỏi bao bì ngay trước khi sử dụng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Adalat 10mg.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hữu ích vô cùng 5 sao lận lun ^^