Thông tin chi tiết
- Ngày kê khai: 24/06/2020
- Số GPLH/ GPNK: VN-22108-19
- Đơn vị kê khai: CÔNG TY TNHH MỌI THẾ HỆ
- NĐ/HL: 10mg
- Hạn sử dụng: 24 tháng
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
- Phân loại: KK nhập khẩu
- Thành phần chính: Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat) 10mg
- Công ty sản xuất: Fourrts (India) Laboratories Pvt., Ltd.
Công dụng – Chỉ định
Sử dụng Aforsatin 10 để điều trị cho:
- Bệnh nhân bị rối loạn betalipoprotein máu mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
- Bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát: Thuôc giúp giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid và để làm tăng HDL-cholesterol.
- Ngoài ra, Aforsatin 10 cũng được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định dùng Aforsatin 10 đối với bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc ức chế men khử HMG-CoA, hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục mà không rõ nguyên nhân cũng không được điều trị bằng Aforsatin 10.
- Đặc biệt, không dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Chú ý:
- Trong quá trình điều trị với các thuốc ức chế men khử HMG-CoA nếu creatine kinase tăng, bị viêm cơ hoặc nồng độ các men gan trong huyết thanh tăng cao gấp 3 lần giới hạn bình thường nên giảm liều hoặc ngưng điều trị.
- Trước khi điều trị với atorvastatin cần chú ý loại trừ các nguyên nhân gây rối loạn lipid máu thứ phát và cần định lượng các chỉ số lipid, nên tiến hành định lượng định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần.
- Thận trọng khi sử dụng Aforsatin 10 ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan và bệnh nhân uống rượu nhiều.
Liều lượng và Cách dùng
Cách dùng:
- Dùng bằng đường uống.
- Có thể uống thuốc bất cứ lúc nào trong ngày, không cần chú ý đến bữa ăn.
Liều dùng:
- Đối với tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp: liều khởi đầu được khuyến cáo là 10-20mg, 1lần/ngày.
- Đối với những bệnh nhân cần giảm LDL cholesterol nhiều (trên 45%): bắt đầu bằng liều 40mg, 1lần/ngày. Khoảng liều điều trị của thuốc là 10-80mg một lần mỗi ngày.
- Cần đánh giá các chỉ số lipid máu trong vòng 2 tới 4 tuần sau khi bắt đầu điều trị và/hoặc sau khi tăng liều, rồi dựa vào đó để điều chỉnh liều cho thích hợp
- Đối với tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử: 10-80mg/ngày. Cần được phối hợp với những biện pháp hạ lipid khác.
- Đối với điều trị phối hợp: Atorvastatin có thể được điều trị phối hợp với resin nhằm tăng hiệu quả điều trị.
- Không cần điều chỉnh liều khi dùng ở người suy thận.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc như:
- Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt.
- Bệnh cơ và tiêu cơ vân, suy thận cấp thứ phát, rối loạn chức năng gan, tăng glucose máu, gây độc tính lên hệ thần kinh trung ương(tổn thương mạch máu não, thoái hóa thần kinh thị giác); tăng nguy cơ mắc khối u.
Bệnh nhân nếu gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khi sử dụng thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
- Atorvastatin được chuyển hóa bởi cytochrome P450 3A4. Dùng đồng thời Atorvastatin với thuốc ức chế mạnh CYP3A4 có thể dẫn đến gia tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương.
- Atorvastatin AUC tăng đáng kể khi dùng đồng thời Atorvastatin 80mg với Clarithromycin (500mg x 2 lần/ ngày).
- Atorvastatin AUC tăng đáng kể khi dùng đồng thời Atorvastatin với các chất ức chế protease kháng HIV, kháng vi-rút viêm gan C.
- Atorvastatin AUC tăng đáng kể khi dùng đồng thời Atorvastatin 40mg và Itraconazole 200mg.
- Nước bưởi chứa một hay nhiều thành phần ức chế CYP3A4, có thể làm tăng nồng độ của Atorvastatin trong huyết tương, đặc biệt là với mức tiêu thụ nước ép bưởi >1.2l/ ngày.
- Atorvastatin và chất chuyển hóa của Atorvastatin là chất nền của chất vận chuyển OATP1B1. Các chất ức chế OATP1B1 (ví dụ, cyclosporine) có thể làm tăng khả dụng sinh học của Atorvastatin. Atorvastatin AUC tăng đáng kể khi dùng đồng thời Atorvastatin 10mg và Cyclosporine 5,2mg/ kg/ ngày.
- Tăng nguy cơ mắc bệnh cơ/ tiêu cơ vân khi dùng đồng thời thuốc ức chế HMG-CoA reductase (bao gồm Aforsatin 10) với gemfibrozil hoặc các thuốc khác thuộc nhóm fibrate.
- Nguy cơ mắc các bệnh cơ xương có thể tăng lên khi sử dụng kết hợp Atorvastatin với niacin. Cần giảm liều Aforsatin 10.
- Dùng đồng thời Atorvastatin với các thuốc gây cảm ứng cytochrome P450 3A4 (ví dụ, efavirenz, rifampin) có thể dẫn đến giảm nồng độ của atorvastatin trong huyết tương.
- Khi nhiều liều Atorvastatin và Digoxin được sử dụng cùng lúc, nồng độ ổn định của digoxin trong huyết tương đã tăng lên khoảng 20%. Bệnh nhân dùng digoxin nên được theo dõi cẩn thận.
- Aforsatin 10 làm tăng nồng độ AUC của norethindrone và ethinyl estradiol.
- Các trường hợp bệnh cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân, đã được báo cáo khi dùng đồng thời Aforsatin 10 với colchicine.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin mua thuốc Aforsatin 10
Nơi bán thuốc
Hiện nay, Aforsatin 10 có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán.
Giá bán
Giá bán Aforsatin 10 theo Cổng công khai y tế (Bản quyền thuộc bộ y tế) là 900 VND/Viên.
Tuy nhiên, giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Có thể bạn cũng quan tâm:
Nguồn tham khảo
Kết Luận
Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất.