Ahevip 120 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Ahevip 120
Ngày kê khai: 11/12/2019
Số Đăng Ký: VD-33841-19
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH BRV Healthcare
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Etoricoxib 120mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH BRV Healthcare
Khu A; số 18; đường số 09; ấp 2A; xã Tân Thạnh Tây; huyện Củ Chi; Tp; Hồ Chí Minh Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Ahevip 120 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp
- Điều trị viêm cột sống dính khớp
- Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính
- Giảm đau cấp tính và mãn tính
- Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Ahevip 120 được bào chế dưới dạng viên nén, dùng theo đường uống.
Liều lượng
Thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em 16 tuổi trở lên, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
- Thoái hóa khớp: Uống 30mg, 1 lần mỗi ngày. Nếu cần có thể tăng lên 60mg, 1 lần mỗi ngày.
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: Uống 60mg, 1 lần mỗi ngày. Nếu cần có thể tăng lên 90mg , 1 lần mỗi ngày. Khi bệnh đã ổn định, nên giảm liều xuống 60mg, 1 lần mỗi ngày là thích hợp
- Đau do phẫu thuật nha khoa: Uống 90mg, 1 lần mỗi ngày, giới hạn tối đa trong 3 ngày ( mỗi trường hợp cần dùng thêm một số thuốc giảm đau khác trong 3 ngày này).
- Người cao tuổi: không cần giảm liều cho người cao tuổi.
- Người suy gan:
- Suy gan nhẹ ( Child -Pugh 5-6 điểm): không dúng quá 60 mg mỗi ngày
- Suy gan trung bình (Child -Pugh 7-9 điểm): Không quá 30mg mỗi ngày.
- Suy gan nặng (Child -Pugh >= 10 điểm ): Chống chỉ định dùng thuốc.
- Người suy thận: Không cần giảm liều cho người suy thân có hệ số thanh thải creatinin >= 30ml/phút. Chống chỉ định dùng cho người có hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút
Chống chỉ định
Thuốc Ahevip 120 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với thành phần thuốc.
- Tiền sử hen, mề đay, dị ứng aspirin/NSAIDs.
- Suy tim sung huyết (NYHA II-IV). Tăng huyếp áp liên tục > 140/90mmHg chưa được kiểm soát đầy đủ.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định (bao gồm mới phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành hoặc tạo hình mạch máu).
- Child-Pugh ≥ 10 hoặc albumin huyết thanh > 25g/L.
- Loét dạ dày-tá tràng hoạt động, chảy máu tiêu hóa.
- Bệnh thận tiến triển nặng, ClCr > 30mL/phút.
- Không nên sử dụng ARCOXIA như liệu pháp kết hợp với NSAID khác.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Ahevip 120
- Vì nguy cơ tim mạch tăng theo liều & thời gian dùng chất ức chế chọn lọc COX-2, nên dùng thuốc thời gian ngắn nhất với liều thấp nhất có hiệu quả. Chất ức chế chọn lọc COX-2 không thay thế aspirin trong dự phòng tim mạch vì không có tác dụng trên tiểu cầu.
- Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch rõ (tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc, dùng cùng lúc acid acetylsalicylic), có tình trạng mất nước đáng kể (bù nước trước khi sử dụng); tiền sử thủng, loét và xuất huyết tiêu hóa, từng có cơn hen cấp, bị mề đay, viêm mũi trước đó do cảm ứng thuốc nhóm salicylates hoặc chất ức chế cyclooxygenase không chọn lọc, đang điều trị bệnh nhiễm trùng.
- Theo dõi giữ nước, phù, tăng huyết áp ở người đã có sẵn tình trạng giữ nước, tăng huyết áp, suy tim.
- Giám sát chức năng thận ở bệnh nhân giảm chức năng thận, suy tim mất bù, xơ gan đáng kể từ trước.
- Với phụ nữ có thai: dùng trong 2 quý đầu nếu lợi ích vượt trội nguy cơ.
- Phụ nữ cho con bú: ngưng thuốc hoặc ngưng cho bú.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Ahevip 120 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Giảm tiểu cầu.
- Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ/giả phản vệ bao gồm sốc.
- Tăng Kali huyết.
- Lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, ảo giác, trầm cảm, bồn chồn.
- Rối loạn vị giác, ngủ gà.
- Nhìn mờ.
- Suy tim sung huyết, hồi hộp/đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh.
- Cơn tăng huyết áp kịch phát.
- Co thắt phế quản.
- Đau bụng, loét miệng, loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết, nôn, tiêu chảy.
- Viêm gan, chứng vàng da, tăng AST/ALT.
- Phù mạch, ngứa, ban đỏ, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mề đay.
Tương tác thuốc của Etoricoxib
- Thuốc loãng máu (chống đông) chẳng hạn như warfarin;
- Rifampicin (kháng sinh);
- Methotrexate (một loại thuốc dùng để ức chế hệ thống miễn dịch, và thường được sử dụng trong bệnh viêm khớp dạng thấp);
- Thuốc giúp kiểm soát huyết áp và suy tim gọi là thuốc ức chế ace và thuốc chẹn thụ thể angiotensin, ví dụ enalapril và ramipril, losartan và valsartan;
- Lithium (một loại thuốc dùng để điều trị một số bệnh trầm cảm);
- Thuốc lợi tiểu (thuốc nước);
- Ciclosporin hoặc tacrolimus (thuốc chống thải ghép, dùng để ức chế hệ thống miễn dịch);
- Digoxin (một loại thuốc cho suy tim và loạn nhịp tim);
Minoxidil (một loại thuốc dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp); - Salbutamol dạng viên nén hoặc dạng dung dịch uống (một loại thuốc cho bệnh hen suyễn);
- Thuốc tránh thai;
- Liệu pháp thay thế;
- Aspirin – Thuốc này làm tăng nguy cơ loét dạ dày nếu bạn dùng thuốc etoricoxib với aspirin. Tuy vậy, bạn có thể dùng thuốc này với liều thấp asprin. Nếu bạn đang dùng asprin liều thấp để ngăn chặn cơn đau tim hoặc đột quỵ, bạn không nên ngưng dùng asprin mà chưa hỏi ý kiến bác sĩ. Không nên dùng liều cao asprin hoặc các thuốc chống viêm khác trong khi dùng thuốc etoricoxib.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Ahevip 120 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Ahevip 120 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Ahevip 120 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Ahevip 120 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 10,000 VNĐ.
Giá thuốc Ahevip 120 có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Ahevip 120 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank