Ahevip 90 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Ahevip 90
Số Đăng Ký: VD-28758-18
Ngày kê khai: 06/09/2019
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH BRV Healthcare
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Etoricoxib 90 mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 48 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty Cổ phần BV Pharma
Ấp 2, Xã Tân Thạnh Tây-Huyện Củ Chi-Thành phố Hồ Chí Minh Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Ahevip 90 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp
- Điều trị viêm cột sống dính khớp
- Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính
- Giảm đau cấp tính và mãn tính
- Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống.
Liều lượng
- Viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống: Uống 90mg, 1 lần mỗi ngày.
- Thoái hoá khớp: Uống 30-60mg, 1 lần mỗi ngày (dùng loại viên 60mg).
- Đau khớp cấp do bệnh gút: Uống 120mg, 1 lần mỗi ngày, tối đa đến 8 ngày.( Dùng loại viên 60mg hoặc 120mg)
- Không cần chỉnh liều cho người già và người suy thận nhẹ.
- Trường hợp suy gan nhẹ không dùng quá 60mg một ngày, suy gan trung bình thì không dùng quá 60mg mỗi 2 ngày và không dùng thuốc cho người suy gan nặng.
Chống chỉ định
Thuốc Ahevip 90 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với thành phần thuốc.
- Tiền sử hen, mề đay, dị ứng aspirin/NSAIDs.
- Suy tim sung huyết (NYHA II-IV). Tăng huyếp áp liên tục > 140/90mmHg chưa được kiểm soát đầy đủ.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định (bao gồm mới phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành hoặc tạo hình mạch máu).
- Child-Pugh ≥ 10 hoặc albumin huyết thanh < 25g/L.
- Loét dạ dày-tá tràng hoạt động, chảy máu tiêu hóa.
- Bệnh thận tiến triển nặng, ClCr < 30mL/phút.
- Không nên sử dụng ARCOXIA như liệu pháp kết hợp với NSAID khác.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Ahevip 90
- Vì nguy cơ tim mạch tăng theo liều & thời gian dùng chất ức chế chọn lọc COX-2, nên dùng thuốc thời gian ngắn nhất với liều thấp nhất có hiệu quả. Chất ức chế chọn lọc COX-2 không thay thế aspirin trong dự phòng tim mạch vì không có tác dụng trên tiểu cầu.
- Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch rõ (tăng HA, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc, dùng cùng lúc acid acetylsalicylic), có tình trạng mất nước đáng kể (bù nước trước khi sử dụng); tiền sử thủng, loét và xuất huyết tiêu hóa; từng có cơn hen cấp, bị mề đay, viêm mũi trước đó do cảm ứng thuốc nhóm salicylates hoặc chất ức chế cyclooxygenase không chọn lọc, đang điều trị bệnh nhiễm trùng.
- Theo dõi giữ nước, phù, tăng huyết áp ở người đã có sẵn tình trạng giữ nước, tăng huyết áp, suy tim. Giám sát chức năng thận ở bệnh nhân giảm chức năng thận, suy tim mất bù, xơ gan đáng kể từ trước.
- Phụ nữ có thai: dùng trong 2 quý đầu nếu lợi ích vượt trội nguy cơ.
- Phụ nữ cho con bú: ngưng thuốc hoặc ngưng cho bú. Trẻ em: chưa xác lập tính an toàn và hiệu quả.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Ahevip 90 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Giảm tiểu cầu.
- Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ/giả phản vệ bao gồm sốc.
- Tăng Kali huyết.
- Lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, ảo giác, trầm cảm, bồn chồn.
- Rối loạn vị giác, ngủ gà.
- Nhìn mờ.
- Suy tim sung huyết, hồi hộp/đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh.
- Cơn tăng huyết áp kịch phát.
- Co thắt phế quản.
- Đau bụng, loét miệng, loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết, nôn, tiêu chảy.
- Viêm gan, chứng vàng da, tăng AST/ALT.
- Phù mạch, ngứa, ban đỏ, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mề đay.
Tương tác thuốc
- Dùng Etoricoxib 120mg cho các bệnh nhân điều trị ổn định bằng Warfarin có thể dẫn đến sự tăng khoảng 13% lượng prothrombin so với tỷ lệ chuẩn quốc tế (INR). Cần kiểm soát chặt chẽ giá trị IRN khi bắt đầu điều trị bằng thuốc này.
- Dùng chung với Rifampicin, một tác nhân có khả năng gây cảm ứng men chuyển hoá ở gan mạnh, làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết tương của Etoricoxib.
- Lithium: các thuốc kháng viêm không steroid làm gia tăng nồng độ Lithium trong máu, cần theo dõi và chỉnh liều.
- Etoricoxib có thể làm tăng độc tính trên máu của Methotrexat.
- Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế men chuyển.
- Etoricoxib không có tương tác dược động học với Prednisolon hay Digoxin.
- Các thuốc kháng acid dạ dày và Ketoconazol không gây tương tác quan trọng với Etoricoxib.
- Dùng chung với Aspirin liều cao có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hoá.
- Dùng cùng lúc với các thuốc tránh thai đường uống có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc tránh thai.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Ahevip 90 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Ahevip 90 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Ahevip 90 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Ahevip 90 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 8,000 VND.
Giá thuốc Ahevip 90 có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank