Thuốc AirFluSal Forspiro là gì?
Thuốc AirFluSal Forspiro là thuốc ETC dùng điều trị hen phế quản, tiền giãn phế quản, tiền sử tái phát nhiều lần và có những triệu chứng đáng kể dù đã điều trị bằng thuốc giãn phế quản thường xuyên.
Tên biệt dược
AirFluSal Forspiro
Dạng trình bày
Thuốc AirFluSal Forspiro được bào chế dưới dạng bột hít phân liều.
Quy cách đóng gói
Hộp 01 bình hít 60 liều thuốc.
Phân loại
Thuốc AirFluSal Forspiro thuộc nhóm không kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-19976-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc AirFluSal Forspiro có thời hạn sử dụng trong 24 tháng kể từ ngày sản xuất .
Nơi sản xuất
Thuốc AirFluSal Forspiro được sản xuất tại Aeropharm GmbH – ĐỨC.
Thành phần của thuốc AirFluSal Forspiro
Thuốc AirFluSal Forspiro có chứa thành phần chính là
- Salmeterol (dạng salmeterol xinafoat)/fluticason propionat 50 mcg/250 mcg: mỗi đơn vị phân
liều chứa 50 meg salmeterol (tương 73 mcg salmeterol xinafoat) và 250 meg fluticason
propionat.
Tá được: lactose monohydrat.
Công dụng của AirFluSal Forspiro trong việc điều trị bệnh
Thuốc AirFluSal Forspiro điều trị hen phế quản, tiền giãn phế quản, tiền sử tái phát nhiều lần và có những triệu chứng đáng kể dù đã điều trị bằng thuốc giãn phế quản thường xuyên. Thuốc cũng được dùng để điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
Hướng dẫn sử dụng thuốc AirFluSal Forspiro
Cách sử dụng
Đường dùng: hít qua miệng.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
Liều dùng
– Bệnh nhân cần được khuyến cáo sử dụng AirFiuSal Forspiro hàng ngày để đạt được hiệu quả tốt nhất, ngay cả khi không có triệu chứng.
– Bệnh nhân cần được bác sỹ đánh giá thường xuyên tình trạng bệnh để đảm bảo hiệu lực tối ưu của Airflusal Forspiro và chỉ được thay đổi khi có tư vấn y tế.
Liều dùng thuốc AirFluSal Forspiro:
- Bệnh hen phế quản
– Bệnh nhân trên 12 tuổi:
+Hít một liều salmeterol/fluticason propionat 50Ig/250ug hai lần mỗi ngày.
+Hoặc hít một liều salmeterol/fluticason propionat 50ug/500ug hai lần mỗi ngày.
Sau khi kiểm soát được cơn hen, nên xem xét và cân nhắc liệu có nên giảm liều dần dần xuống hít corticosteroid đơn độc. Điều quan trọng là phải thường xuyên xem xét việc giảm liều điều trị một cách từ từ ở bệnh nhân.
Khi thiếu một hoặc hai tiêu chí đánh giá mức độ nghiêm trọng cả bệnh, liệu pháp điều trị duy trì ban đầu sử dụng fluticason propionat đơn độc không cho thấy lợi ích rõ ràng. Nhìn chung corticosteroid hít là thuốc điều trị đầu bảng cho hầu hết bệnh nhân. Airflusal Forspiro không được khuyến khích để điều trị ban đầu ở các bệnh nhân bị hen phế quản nhẹ. - Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD):
– Người lớn: Hít một liều salmeterol/fluticason propionat 50ug/500ug hai lần mỗi ngày.
– Trẻ em: Không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi
-Người bệnh đặc biệt: Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận, bệnh nhân cao tuổi. Chưa có dữ liệu khi sử dụng Airflusal Forspiro ở bệnh nhân suy gan.
Lưu ý đối với người dùng thuốc AirFluSal Forspiro
Chống chỉ định
Bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Tác dụng phụ
- Nhiễm nấm Candida miệng và họng, viêm phổi (ở bệnh nhân COPD), viêm phế quản. Hạ kali máu.
- Đau đầu.
- Viêm mũi họng.
- Rát họng, khàn tiếng/khó phát âm, viêm xoang. Thâm tím.
- Chuột rút cơ, đau khớp, đau cơ, gãy xương sau chấn thương
Xử lý khi quá liều
- Chưa có báo cáo nào về tác dụng gây hại của thuốc khi sử dụng quá liều.
- Tuy nhiên có thể có một số triệu chứng như: run, nhức đầu và nhịp tim nhanh.
Cách xử lý: Sử dụng các thuốc giải độc bao gồm các thuốc chẹn beta chọn lọc ở tim, thuốc này cần được dùng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản. Nếu ngừng điều trị bằng salmeterol/fluticason propionat do qua liều các thuốc chủ vận thụ thể beta, cần cân nhắc cung cấp các liệu pháp điều trị bằng steroid thay thế phù hợp. Ngoài ra, hạ kali máu có thể xảy ra và điều trị bổ sung kali cần được xem xét.
Cách xử lý khi quên liều
Hỏi ý kiến của bác sĩ khi sử dụng quên liều.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Không có những biểu hiện khác thường trừ các tác dụng phụ đã nêu ở trên.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc AirFluSal Forspiro được bảo quản ở nhiệt độ 15-30°C khi chưa mở. Tránh ánh sáng trực tiếp
Thời gian bảo quản
Thuốc AirFluSal Forspiro có thời hạn sử dụng trong 24 tháng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc AirFluSal Forspiro
Thuốc Airlukast 4 được bán tại các bệnh viện lớn trên toàn quốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc AirFluSal Forspiro vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin
Cẩn trọng
- Trong trường hợp dùng thuốc một lần mỗi ngày, nên dùng vào buổi tối nếu bệnh nhân có tiền sử khó chịu về đêm, và dùng buổi sáng nếu tiền sử khó chịu vào ban ngày.
- Nên điều chỉnh đến liều thấp nhất mà vẫn có thể kiểm soát hiệu quả các triệu chứng. Trường hợp bệnh nhân duy trì được việc kiểm soát triệu chứng ở liều thấp nhất với tần suất 2 lần mỗi ngày, có thể thử nghiệm điều trị corticosteroid đơn độc 6 giai đoạn tiếp theo.
Tương tác với thuốc khác
- Cả các thuốc chẹn beta chọn lọc và không chọn lọc đều nên tránh trừ khi có lý do thuyết phục để
sử dụng chúng. - Sử dụng đồng thời với các thuốc beta-adrenergic khác có thể tạo ra tác dụng hiệp đồng cộng.
Dược lực học
Fluticasone là loại thuốc thuộc nhóm corticosteroid dùng tại chỗ.
Dược động học
– Hấp thu: Sau khi uống, 87-100% liều uống được đào thải qua phân, tối đa 75% dưới dạng ban đầu tùy theo liều lượng. Rất ít chất chuyển hóa chủ yếu có tác dụng.
– Phân bố: thuốc qua da, niêm mạc mũi và phổi, lượng thuốc được hấp thu sẽ phân bố vào cơ, gan, da, ruột và thận. Thể tích phân phối khoảng 260 lít.
– Chuyển hoá: một phần nhỏ lượng thuốc được hấp thu vào hệ tuần hoàn sẽ được chuyển hoá chủ yếu ở gan thành các chất không hoạt tính.
– Thải trừ: Nếu dùng đường tiêm tĩnh mạch, sự thanh thải hoạt chất xảy ra nhanh chóng, có thể do đào thải quá mức ở gan. Tốc độ bán hủy của quá trình đào thải trong huyết tương vào khoảng 3 giờ. Fluticasone propionate không có hoặc gây ảnh hưởng rất ít lên trục hạ đồi-tuyến yên-thượng thận khi dùng tại chỗ (trên da) hay trong mũi.