Thuốc Alodip 5 là gì?
Thuốc Alodip 5 là thuốc ETC điều trị bệnh huyết áp.
Tên biệt dược
Alodip 5
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng số 3, nắp màu trắng, thân màu vàng có in “5 mg”, bên trong chứa bột thuốc màu trắng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Alodip 5 thuộc nhóm không kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-19920-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Alodip 5
_ Mỗi viên Alodip 5 có chứa:
- Hoạt chất:
– Amlodipin……………………..- 5 mg. (tương ứng 6,935 mg Amlodipin besylat) - Tá dược : Cellulose vi tinh thể (PH102), natri starch glycolat, magnesi stearat.
Công dụng của Alodip 5 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Alodip 5 giúp:
- Điều trị tăng huyết áp: Amlodipin có thể được sử dụng như đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để kiểm soát huyết áp.
- Điều trị bệnh động mạch vành: Gồm cơn đau thắt ngực ổn định và đau thắt ngực biến thái Prinzmetal.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Alodip 5
Cách sử dụng
Allopurinol có thể dùng đường uống một lần/ngày sau bữa ăn, Thuốc được dung nạp tốt, đặc biệt sau khi ăn. Nếu liễu hàng ngày vượt quá 300 mg và hệ tiêu hóa không dung nạp được, có thể chia nhỏ liều.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em đều có thể sử dụng thuốc.
Liều dùng
Liều dùng thuốc Alodip 5 có thể tham khảo:
- Liều khởi đầu thông thường là 5 mg, ngày uống 1 lần. Có thể tăng liều dùng tối đa 10 mg, tùy thuộc vào sự đáp ứng riêng từng bệnh nhân dưới sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Alodip 5
Chống chỉ định
-
Bệnh nhân được biết mẫn cảm với Amlodipin và các thuốc khác trong nhóm Dihydropiridin.
-
Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ ngoài ý muốn do liều thuốc dành cho từng bệnh nhân:
- Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược, đánh trống
ngực, chuột rút, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, khó thở. - Ít gặp: Huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực. Ngoại ban, ngứa, đau cơ, đau khớp, rối loạn giấc
ngủ. - Hiếm gặp:Nổi mày đay, tăng men gan (transaminase, phosphatase kiềm, lactat dehydrogenase), tăng glucose huyết, lú lẫn, hồng ban đa dạng.
Xử lý khi quá liều
- Biểu hiện khi quá liều: quá liều với lượng lớn có thể dẫn đến giãn mạch ngoại vi quá độ với hệ quả hạ huyết áp toàn thân rõ rệt và kéo dài.
- Xử lý: Tác dụng hạ huyết áp ảnh hưởng đến tình trạng lâm sàng do quá liều amlodipin cần biện pháp hỗ trợ tim mạch tích cực bao gồm kiểm tra thường xuyên chức năng tim và hô hấp, kê cao chân, và theo dõi thể tích dịch tuần hoàn và lượng nước tiểu. Nếu không có chống chỉ định, một chất co mạch có thể giúp phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp. Có thể tiêm tĩnh mạch calcium gluconat để hồi phục lại ảnh hưởng chẹn kênh calci. Trong một số trường hợp, rửa dạ dày và uống than hoạt có thể hữu ích. Do amlodipin gắn kết chặt chẽ với protein, thẩm phân hầu như không mang lại kết quả.
Cách xử lý khi quên liều
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng ổ sung liều đã quên
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Alodip 5 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Alodip 5 được bảo quản ở nhiệt độ 15-30°C, để nơi khô ráo, trong bao bị kín. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thuốc Alodip 5 có thời hạn sử dụng trong 36 tháng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Alodip 5
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Alodip 5 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin
Tương tác thuốc
- Amlodipin được dùng an toàn khi kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, dẫn xuất nitrat và thuốc hạ đường huyết đường uống.
- Các dữ liệu in vitro chứng minh rằng Amlodipin không có tác dụng trên sự gắn kết với protein huyết tương của các thuốc digoxin, phenytoin và warfarin.
- Các thuốc kháng viêm, kháng steroid (NSAIDs), đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống cao huyết áp của amlodipin do ức chế sự tổng hợp prostaglandin tại thận và/hoặc giữ natri và dịch).
- Các thuốc gây mê làm tăng hiệu quả chống tăng huyết áp của Amlodipin.