Thuốc Ambihep là gì?
Thuốc Ambihep là thuốc ETC là thuốc để điều trị viêm gan B mãn tính ở người lớn có chứng cứ virus đang hoạt động và/hoặc có tình trạng tăng men gan.
Tên biệt dược
Ambihep
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng Viên nén.
Quy cách đóng gói
Hộp vi 10 viên nén, hộp 1 vỉ, 3 vỉ va 10 vỉ.
Phân loại
Thuốc Ambihep thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
QLĐB-401-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ambihep có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A – Việt Nam
Thành phần của thuốc Ambihep
Thành phần chính của Ambihep gồm:
- Hoạt chất: Adefovir dipivoxil 10 mg
- Tá dược: Copovidone, Lactose, Microcrystalline cellulose, Colloidal anhydrous silica, Croscarmellose sodium, Talc, Magnesium stearate, Nước tinh khiết vừa đủ viên.
Công dụng của Ambihep trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ambihep được chỉ định để điều trị viêm gan B mãn tính ở người lớn có chứng cứ virus đang hoạt động và/hoặc có tình trạng tăng men gan (ALT hay AST) mãn tính hoặc có bệnh mô học tiến triển.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ambihep
Cách sử dụng
Thuốc được dùng thông qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
- Liều được đề nghị cho Adefovir cho những bệnh nhân viêm gan B mãn tính với chức năng thận còn tốt là 10 mg, ngày 1 lần uống trước trong hay sau ăn đều được. Thời gian điều trị tối ưu chưa rõ.
- Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: Nồng độ thuốc sẽ gia tăng đáng kể khi sử dụng cho những bệnh nhân có suy thận. Vì thế khoảng cách dùng thuốc cần điều chỉnh.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ambihep
Chống chỉ định
Thuốc Ambaciam chống chỉ định với người mẫn cảm với bắt kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thuốc ALVERIN-US được dung nạp tốt, không có sự khác biệt đáng kế về tần suất tác dụng phụ giữa nhóm dùng Adefovir và nhóm dùng giả dược.
- Suy nhược (13% so với 14% của giả dược)
- Nhức đầu (9% so với10%)
- Đau bụng (9% so voi 11%); buồn nôn (5% so với 8%)
- Tiêu chảy (3% so với 4%)
- Khó tiêu (3% so với 2%).
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng khi quá liều: Đã gặp ảnh hưởng trên đường tiêu hóa từ nhẹ đến vừa ở những bệnh nhân HIV dương tính khi dùng Adefovir với liều hàng ngày cao gấp 25-50 lần (250 mg/ngày trong 12 tuần và 500 mg/ngày trong 2 tuần) so với liều khuyên dùng.
- Cách xử lý:Khi xuất hiện những triệu chứng quá liều, cần theo dõi dấu hiệu nhiễm độc và áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ chuẩn nếu cần. Có thể loại trừ adefovir bằng thâm phân máu.
Cách xử lý khi quên liều
Cần thông báo cho bác sỹ hoặc y tá nếu một lần quên không dùng thuốc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Sau khi uống Ambihep , người bệnh có thể bị những phản ứng quá mẫn bao gầm ỉa chảy, ngứa, phát ban
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ambihep được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Hạn dùng sau khi pha:
– Dung dịch tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch ổn định trong 4 giờ khi bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và trong 8 giờ khi bảo quản lạnh (2- 8°C).
– Sau khi pha thuốc để truyền tĩnh mạch, dung dịch pha với natri chlorid 0,9% giữ được hoạt lực trong 72 giờ khi bảo quản ở nhiệt độ 2 — 8°C
_ Dung dịch pha với dextrose 5% giữ được hoạt lực trong 4 giờ khi bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Ambihep
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ambihep vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về Ambihep
Dược lực học
- Adefovirđược biến đổi trong tế bào thành dạng diphosphate, ức chế sự tông hợp DNA của virus viêm gan
B thông qua việc ức chế cạnh tranh các enzyme sao chép ngược và sát nhập vào DNA của virus. Ở liều cao,
Adefovir có một sô tác động lên HIV. Các nghiên cứu cho thấy Adefovir có hiệu quả ở những bệnh nhân trước đó đã đề kháng với lamivudine.
Dược động học
- Sau khi uống, Adefovir dipivoxil nhanh chống chuyển hóa thành Adefovir. 45% liều dùng được tìm thấy dưới dạng Adefovir trong nước tiểu 24 giờ ở giai đoạn ổn định sau khi uông 10 mg Adefovir. Adefovir được bài tiết qua thận nhờ sự kết hợp của lọc cầu thận và bài tiết chủ động ở ống thận.
Thận trọng
Cần theo dõi sát các tác dụng phụ khi dùng chung Adefovir với các thuốc được bài tiết qua thận hoặc với các thuốc được biết có ảnh hưởng đến chức năng thận.
Tương tác thuốc
Adefovir không làm thay đổi đặc tính được động học của Lamivudine, Trimethoprim/ Sulfamethoxazole, Acetaminophen, hoặc Ibuprofen. Đặc tính dược động học của Adefovir không đổi khi dùng chung Adefovir véi Lamivudine, Trimethoprim/Sulfamethoxazole, Acetaminophen.