Thuốc Ambroflam là gì?
Thuốc Ambroflam là thuốc OTC là thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu đề phòng các biến chứng ở phổi.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Ambroflam.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén tròn màu trắng không bao phim, một mặt có vạch, mặt kia phẳng.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ (Alu-Pvc) x 10 viên
Phân loại
Thuốc Ambroflam thuộc nhóm không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-16362-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ambroflam có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Flamingo Pharmaceuticals Ltd – Ấn Độ
Thành phần của thuốc Ambroflam
- Thành phần của thuốc là: Ambroxol Hydroehloride, Lactose Monohydrate, Microcrystalline Cellulose, Maize Starch, Polyvinyl Pyrollidone (K-30), Colloidal Silicon Dioxide (Aerosil 200), Magnesium Stearate.
- Hoạt chất: Ambroxol Hydrochloride BP 30mg
Công dụng của Ambroflam trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ambroflam – thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp:
- Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đạt cấp của viêm phế quản mạn, men phế quản, viêm phế quản dạng hen.
- Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu đề phòng các biến chứng ở phổi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ambroflam
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo dạng uống. Uống với nước sau khi ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30 mg/lần, 3 lần/ngày. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.
- Trẻ em 5 – 10 tuổi: 15 mg/lần, ngày 3 lần. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo đài.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ambroflam
Chống chỉ định
Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol. Loét dạ dày tá tràng tiến triển. Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì.
Tác dụng phụ
- Thường gặp về tiêu hóa, tai biến nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.
- Ít gặp: dị ứng, chủ yếu phát ban
- Hiếm gặp: phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các transaminase.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng khi quá liều: Các dấu hiệu quá liều bao gồm tăng tiết nước bọt, buồn nôn và nôn, hạ huyết áp.
- Cách xử lý: Thông báo ngay với bác sỹ. Điều trị tùy theo triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Không dùng liều gấp đôi nếu quên dùng thuốc. Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, uống lại ngay khi nhớ ra, và sau đó dùng liều thuốc tiếp theo đúng theo lịch dùng thuốc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ambroflam được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C. Giữ thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Ambroflam
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ambroflam vào thời điểm này.
Tham khảo thêm thông tin về Ambroflam
Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này?
Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxycilin, cefuro-xim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi. Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.
Những điều thận trọng khi dùng thuốc này:
- Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Chưa tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Thời kỳ mang thai: Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Dù sao cũng cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ?
Nếu gặp các tác dụng không mong muốn như trên hoặc không nằm trong danh sách nêu trên.
chia sẽ thông tin rất hữu ích. Mong bạn chia sẻ thêm nhiều thông tin nữa
kiến thức rất đúng. đáng tin cậy
rất hay
Bài của bạn rất hay.