Thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E là gì ?
Thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E là thuốc ETC được dùng để cung cấp amino acid.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Aminoplasmal B.Braun 10% E
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch truyền tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo:
- Chai 250ml – Chai 500ml
- Hộp 10 chai 250ml – Hộp 10 chai 500ml
Phân loại
Thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-18160-14.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại B.Braun Melsungen AG- Đức.
Thành phần của thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E
Cứ 250 ml dung dịch chứa:
- Hoạt chất chính: Amino acid (1,25g), Isoleucine (2,225g), Leucine (2,14g), Lysine hydroclorid (equivalent to lysine), Methionine, Phenylalanine, Threonine, Tryptaphan, Valine, Arginine, Histidine, Alanine, Glycine, Acid aspartic, Acid glutamic, Proline, Serine, Tyrosine.
- Các chất điện giải: Natri acetat trihydrat, Natri hydroxyd, Kali acetat, Magnesi clorid hexahydrat, Dinatri phasphat dodecahydrat.
- Tá dược: Acetylcysteine, Acid citric ngậm 1 phân tử nước, Nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E trong việc điều trị bệnh
- Cung cấp amino acid như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, khi đường uống và đường tiêu hóa là không thể thực hiện được, thiếu hoặc chống chỉ định.
- Trong nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, nên luôn luôn truyền dung dịch amino acid phối hợp với một lượng thích hợp dung dịch cung cấp năng lương, ví dụ các dung dịch carbohydrat.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E
Cách sử dụng:
Dùng theo đường truyền tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần được điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng:
Liều dùng được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân về amino acid, chất điện giải và dịch cơ thể, phụ thuốc vào điều kiên lâm sàng của bệnh nhân (tình trạng dinh dưỡng và/hoặc mức độ dị hóa nitơ do bệnh lý).
– Người lớn và trẻ vị thành niên từ 15-17 tuổi:
- Liều trung bình hàng ngày: 10 đến 20ml/kg thể trọng.
- Liều tối đa hàng ngày: 20 ml/kg thể trọng.
- Tốc độ truyền và giọt tối đa: 1 ml/kg thể trọng/giờ.
– Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi: Liều khuyến cáo được đưa ra ở đây là giá trị trung bình có tính chất định hướng. Liều phải được điều chỉnh tương ứng theo lứa tuổi của từng bênh nhân, giai đoạn nhát triển của bệnh và tình trạng bệnh tật.
- Liều hàng ngày cho trẻ từ 3 đến 5 tuổi: 15 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,5 g amino acid/kg thể trọng/ngày.
- Liều hàng ngày cho trẻ từ 6 đến 14 tuổi: 10 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1g amino acid/kg thể trọng/ngày.
- Tốc độ truyền tối đa: 1 ml/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,1g amino acid/kg thể trọng/giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E
Chống chỉ định:
– Mẫn cảm với amino acid có mặt trong dung dịch.
– Chuyển hóa amino acid bất thường bẩm sinh.
– Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng đe doa đến tính mang,ví dụ bị sốc.
– Giảm Oxy huyết.
– Nhiễm acid chuyển hóa.
– Bệnh gan tiến triển.
– Suy thận nặng không phải lọc máu hoặc thẩm tách máu.
– Nồng độ bệnh lý hoặc cao trong huyết thanh của bất kỳ chất điện giải nào trong thành phần sản phẩm.
– Trẻ em dưới 2 tuổi
– Chống chỉ định chung trong truyền tĩnh mạch:
- Suy tim mất hù
- Phù phối cấp
- Tình trang ứ nước
Tác dụng phụ của thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E
Có tác dụng không mong muốn, tuy nhiên các tác dụng phụ không cụ thể cho sản phẩm này nhưng có thể xuất hiện như kết quả của nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, đặc biệt ở giai đoạn bắt đầu.
Ít gặp:
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn
- Rối loạn chung: Đau đầu, rét run, sốt
Xử lý khi quá liều
Nếu phản ứng không hấp thu xảy ra, phải ngừng truyền tạm thời và sau đó tiếp tục truyền lại với tốc độ thấp hơn.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên tham khảo ý kiến từ bác sĩ để tránh gặp tình trạng không mong muốn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E
Điều kiện bảo quản
- Giữ thuốc tránh xa tầm với và tầm nhìn của trẻ em
- Giữ chai thuốc trong thùng carton để tránh ánh sáng
- Không để thuốc ở nơi có nhiệt độ trên 30°C.
- Không được bảo quản lạnh.
- Bảo quản dưới 15°C có thế dẫn đến dạng tinh thể và hòa tan được khi làm nóng dần đến nhiệt độ 30°C. Khuấy nhẹ chai để đồng nhất hỗn hợp khi làm nóng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản sau khi mở nắp là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Từ quan điểm vi trùng học, dung dịch sau khi trộn phải dùng ngay. Nếu không dùng ngay thì thời gian và điều kiện bảo quản dung dịch sau khi trộn thuốc về trách nhiệm người sử dụng và thường không được để quá 24h ở 2-8°C.
Thông tin mua thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E
Phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Chưa thực hiện nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Không có dữ liệu tiền lầm sàng liên quan đến việc dùng thuốc trong suốt quá trình mang thai.
- Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú sau khi đã đánh giá cần thận lợi ích và rủi ro có thể.
Phương pháp truyền và thời gian sử dụng
- Truyền tĩnh mạch trung tâm
- Dung dịch Amino acid có thể được sử dụng lâu như dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch được chỉ định.
- Aminoplasmal B. Braun 10% E chỉ là một thành phần của dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch. Trong dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, cung cấp amino acid phải được kết hợp với cung cấp các nguồn năng lương, acid béo thiết yếu, vitamin và các nguyên tố vi lượng.