Thuốc Amitriptylin 25mg là gì?
Thuốc Amitriptylin 25mg là thuốc ETC – Thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ dùng để điều trị triệu chứng trầm cảm ở bệnh nhân, đặc biệt người bị trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm).
Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các test thích hợp).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Amitriptylin 25mg.
Dạng trình bày
Amitriptylin 25mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Bệnh nhân có thể mua thuốc Amitriptylin 25mg ở dạng lọ 100 viên.
Phân loại
Thuốc Amitriptylin 25mg thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc sử dụng theo toa chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-17829-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc Amitriptylin 25mg có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Amitriptylin 25mg được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Dược Danapha.
Địa chỉ: 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Amitriptylin 25mg
Thành phần chính của thuốc Amitriptylin 25mg là Amitriptylin HCL – 25 mg.
Ngoài ra, còn có các tá dược khác như: Lactose, Tinh bột sắn, Povidon K30, Magnesi Stearat, Aerosil, Hydroxypropyl Methylcellulose, Titan Dioxyd, Polyethylen Glycol 400, Màu Tartrazin cho vừa đủ 1 viên.
Công dụng của Amitriptylin 25mg trong điều trị bệnh
Thuốc Amitriptylin 25mg có tác dụng đối với bệnh nhân có triệu chứng trầm cảm, đặc biệt người trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm).
Bên cạnh đó, Amitriptylin 25mg còn điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các test thích hợp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Amitriptylin 25mg
Cách sử dụng
Bệnh nhân uống thuốc trực tiếp.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Amitriptylin 25mg được dùng để điều trị các bệnh nhân trầm cảm. Đối với trẻ em, không nên sử dụng thuốc dưới 12 tuổi. Bên cạnh đó, thuốc còn điều trị chứng đái dầm ban đêm ở trẻ em từ 6 tuổi. Tuy nhiên, mỗi độ tuổi sẽ có liều lượng sử dụng khác nhau.
Liều dùng
Mặc dù thuốc Amitriptylin 25mg là thuốc kê đơn ETC, nhưng bệnh nhân có thể dùng theo liều chỉ định của Bác Sĩ hoặc liều thường dùng. Tuy nhiên, bệnh nhân nên bắt đầu từ liều thấp và tăng liều từ từ.
Liều ban đầu cho người bệnh ngoại trú:
Bệnh nhân nên chia nhỏ, uống nhiều lần trong ngày và mỗi ngày uống 75 mg.
Trong trường hợp cần thiết, người bệnh cũng có thể tăng liều lên tới 150 mg/ngày, nhưng phải ưu tiên tăng liều vào buổi chiều hoặc buổi tối.
Liều duy trì ngoại trú:
Thông thường, bệnh nhân uống từ 50 – 100 mg mỗi ngày.
Đối với người thể trạng tốt, dưới 60 tuổi, có thể tăng liều lên đến 150 mg/ngày và uống một lần vào buổi tối.
Tuy nhiên, một số bệnh nhân chỉ cần dùng khoảng 24 – 40 mg mỗi ngày. Khi thuốc đã có tác dụng đầy đủ và tình trạng người bệnh được cải thiện, bệnh nhân nên giảm liều xuống đến liều thấp nhất có thể để duy trì tác dụng.
Duy trì điều trị trong 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm khả năng tái phát.
Trong trường hợp bệnh nhân ngừng điều trị, phải thực hiện dần dần từng bước và theo dõi chặt chẽ để tránh nguy cơ tái phát bệnh.
Đối với người bệnh điều trị tại bệnh viện
Ban đầu, bệnh nhân có thể sử dụng liều lên đến 100 mg/ngày.
Tuy nhiên, trong trường hợp cần thiết, bệnh nhân cũng có thể tăng dần đến 200 mg/ngày, và thậm chí 300 mg đối với một vài trường hợp đặc biệt.
Đối với người bệnh cao tuổi và người bệnh trẻ (thiếu niên)
Thông thường, bệnh nhân cao tuổi và thanh thiếu niên sẽ dùng liều thấp hơn, khoảng 50 mg mỗi ngày và chia thành từng liều nhỏ ra uống.
Hướng dẫn điều trị cho trẻ em
Tình trạng trầm cảm : Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi. Đối với người bệnh trẻ (thiếu niên), giai đoạn ban đầu, bệnh nhân uống thuốc 3 lần mỗi ngày và mỗi lần khoảng 10 mg và 20 mg lúc đi ngủ. Nếu cần thiết thì người bệnh cũng có thể tăng dần liều, tuy nhiên liều tối đa là 100 mg/ngày.
Tình trạng đái dầm ban đêm ở trẻ em : Đối với trẻ 6 – 10 tuổi, người bệnh được gợi ý nên sử dụng khoảng 10-20 mg và uống lúc đi ngủ. Đối với trẻ trên 11 tuổi, nên cho trẻ uống khoảng 25- 50 mg trước khi đi ngủ. Và đặc biệt lưu ý là quá trình điều trị không kéo đài quá 3 tháng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Amitriptylin 25mg
Chống chỉ định
Amitriptylin 25mg là thuốc chỉ được dùng theo đơn của bác sĩ nên khuyến cáo không dùng cho:
- Người bệnh mẫn cảm với Amitriptylin.
- Không được dùng đồng thời với các chất ức chế Monoamin Oxydase.
- Người bệnh đang trong giai đoạn hồi phục ngay sau nhồi máu cơ tim.
Thận trọng khi dùng
Phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với các bệnh nhân là phụ nữ có thai và cho con bú, cần phải cân nhắc kỹ giữa lợi ích của người mẹ và nguy cơ của thai nhi trước khi sử dụng.
Đặc biệt, trong 3 tháng cuối kỳ, Amitriptylin 25mg chỉ được dùng với chỉ định nghiêm ngặt của bác sĩ. Vì các thuốc chống trầm cảm 3 vòng qua nhau thai vào thai nhi, gây an thần và bí tiểu tiện ở trẻ sơ sinh.
Hơn thế nữa, trong liều điều trị, Amitriptylin còn bài tiết vào sữa mẹ với lượng có thể ảnh hưởng đáng kể cho trẻ em.
Vì vậy, người bệnh là phụ nữ có thai và cho con bú cần phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc ( có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ ).
Các đối tượng khác, cụ thể là:
- Người bệnh động kinh không kiểm soát được, bí tiểu tiện và phì đại tuyến tiền liệt, suy giảm chức năng gan, tăng nhãn áp góc đóng, bệnh tim mạch, bệnh cường giáp hoặc đang điều trị với các thuốc tuyến giáp.
- Người bệnh đã điều trị với các chất ức chế Monoamin Oxydase, phải ngừng thuốc ít nhất 14 ngày, mới được điều trị bằng Amitriptylin.
- Dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng cùng với các thuốc kháng Cholinergic có thể làm tăng tác dụng kháng Cholinergic.
- Do thuốc Amitriptylin có thể gây an thần quá mức, chóng mặt, mất điều vận, mờ mắt, vì vậy người bệnh lái xe và vận hành máy móc nên thận trọng khi sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ
Bệnh nhân sử dụng thuốc Amitriptylin 25mg có thể có một số tác dụng phụ như sau:
Thường gặp :
- Toàn thân : An thần quá mức, mất định hướng, ra mồ hôi, tăng thèm ăn, chóng mặt, đau đầu
- Tuần hoàn : Nhịp nhanh, đánh trống ngực, thay đổi điện tâm đồ
- Nội tiết : Giảm tình dục, liệt dương.
- Tiêu hóa : Buồn nôn, táo bón, khô miệng, thay đổi vị giác.
- Thần kinh : Mất điều vận.
- Mắt : Khó điều tiết, mờ mắt, giãn đồng tử.
Ít gặp :
- Tuần hoàn : Tăng huyết áp.
- Tiêu hóa: Nôn.
- Da: Ngoại ban, phù mặt, phù lưỡi.
- Thần kinh: Dị cảm, run.
- Tâm thần: Hưng cảm, hưng cảm nhẹ, khó tập trung,
- Tiết niệu: Bí tiểu tiện.
Hiếm gặp :
- Toàn thân: Ngạt, sốt, phù, chán ăn.
- Máu : Mất bạch cầu hạt.
- Nội tiết: To vú ở đàn ông, sưng tinh hoàn, tăng tiết sữa, giảm bài tiết ADH.
- Tiêu hóa: Ỉa chảy, liệt ruột, viêm tuyến mang tai.
- Da : Rụng tóc, mề đay, ban xuất huyết, mẫn cảm với ánh sáng.
- Gan: Vàng da, tăng Transaminase.
- Thần kinh: Cơn động kinh, rối loạn vận ngôn, triệu chứng ngoại tháp.
Xử lý tác dụng phụ
Phương pháp chủ yếu để điều trị các ADR của thuốc chống trầm cảm 3 vòng là cải thiện, hỗ trợ chức năng sống và điều trị triệu chứng.
- Uống than hoạt tính nếu dùng liều thuốc chống trầm cảm 3 vòng > 4mg/kg và trong vòng 1 giờ sau khi uống
- Kiểm tra chức năng hệ tim mạch khi bị ngộ độc thuốc, nếu bị rối loạn nhịp tim nên tiêm IV Natri Bicarbonate, không nên dùng các thuốc chống rối loạn nhịp tim.
- Những rối loạn khác có thể xử lý bằng cách tiêm IV Diazepam hay Lorazepam, không dùng Phenytoin vì làm tăng thêm nguy cơ rối loạn nhịp tim.
- Thẩm phân màng bụng, thẩm tách máu thường không có hiệu quả trong điều trị ngộ độc thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Triệu chứng quá liều
Một số triệu chứng quá liều có thể gặp, đó là: Ngủ gà, lú lẫn, co giật (động kinh), mất tập trung, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, chậm hoặc bất thường, ảo giác, kích động, thở nông, khó thở, yếu, mệt, nôn.
Xử lý khi quá liều
Nếu sử dụng quá liều thuốc quy định, người bệnh cần phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ ngay, cụ thể là:
- Rửa dạ dày: dùng than hoạt dưới dạng bùn nhiều lần.
- Duy trì chức năng hô hấp, tuần hoàn và thân nhiệt.
- Theo dõi chức năng tim mạch, ghi điện tâm đồ.
- Điều trị loạn nhịp: dùng Lidocain, kiềm hóa máu tới pH 7.4-7,5 bằng Natri Bicarbonat tiêm tĩnh mạch.
- Xử trí co giật bằng cách dùng Diazepam, Paraldehyd, Phenytoin hoặc cho hít thuốc mê.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Tuy nhiên, bệnh nhân cần tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Amitriptylin 25mg
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Amitriptylin 25mg đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Amitriptylin 25mg sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của Amitriptylin 25mg, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Amitriptylin 25mg là thuốc chống trầm cảm 3 vòng, có tác dụng làm giảm lo âu và có tác dụng an thần.
- Cơ chế tác dụng của Amitriptylin là ức chế thu hồi các Monoamin, Serotonin và Noradrenalin ở các Nơron Monoaminergic.
- Bên cạnh đó, tác dụng thu hồi Serotonin và Noradrenalin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc. Amitriptylin cũng có tác dụng kháng Cholinergic ở cả thần kinh trung ương và ngoại vi.
Dược động học
- Amitriptylin hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống 30 – 60 phút. Với liều thông thường, 30 – 50% thuốc đào thải trong vòng 24 giờ sau khi uống.
- Ngoài ra, Amitriptylin chuyển hóa bằng cách khử N-metyl và hydroxyl hóa.
- Trên thực tế toàn bộ liều thuốc đào thải dưới dạng các chất chuyên hóa liên hợp Golucuronid hoặc Sulfat. Một lượng rất nhỏ Amitriptylin không chuyển hóa được sẽ bài tiết qua nước tiểu.
- Amitriptylin phân bố rộng khắp cơ thể và liên kết với nhiều với Protein huyết tương và mô. Nửa đời thải trừ của Amitriptylin khoảng từ 9 đến 36 giờ.
- Có rất ít Amitriptylin ở dạng không chuyển hóa đào thải qua nước tiểu.
- Có sự khác nhau nhiều về nồng độ thuốc trong huyết tương giữa các cá nhân sau khi uống một liều thông thường. Lý do của sự khác biệt này là nửa đời trong huyết tương của thuốc thay đổi từ 9 đến 50 giờ giữa các cá nhân.
- Amritriptylin không gây nghiện.
Tương tác thuốc
- Tương tác giữa các thuốc chống trầm cảm 3 vòng với ức chế Monoamin Oxydase là tương tác có tiềm năng gây nguy cơ tử vong cao.
- Phối hợp với Phenothiazin gây tăng nguy cơ lên cơn động kinh.
- Vì các thuốc chống trầm cảm 3 vòng ức chế enzym gan, nếu phối hợp với các thuốc chống đông có nguy cơ tăng tác dụng chống đông lên hơn 300%.
- Các Hormon sinh dục, thuốc chống thụ thai uống làm tăng khả dụng sinh học của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Khi dùng Physostigmin để đảo ngược tác dụng của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng trên hệ thần kinh trung ương (điều trị lú lẫn, hoang tưởng, hôn mê) có thể gây blốc tim, rối loạn dẫn truyền xung động, gây loạn nhịp.
- Với Levodopa, tác dụng kháng Cholinergic của các thuốc chống trầm cảm có thể làm dạ dày tống thức ăn chậm, do đó làm giảm khả dụng sinh học của Levodopa.
- Cimetidin ức chế chuyển hóa các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu có thể dẫn đến ngộ độc.
- Clonidin, Guanethidin hoặc Guanadrel bị giảm tác dụng hạ huyết áp khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng và các thuốc cường giao cảm làm tăng tác dụng trên tim mạch có thể dẫn đến loạn nhịp, nhịp nhanh, tăng huyết áp nặng hoặc sốt cao.