Thuốc Amoksiklav 1.2g là gì?
Thuốc Amoksiklav 1.2g là thuốc ETC – Thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ dùng để điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em.
Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng dự phòng chống lại các nhiễm khuẩn liên quan đến các thủ thuật đại phẫu ở người lớn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Amoksiklav 1.2g.
Dạng trình bày
Amoksiklav 1.2g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Bệnh nhân có thể mua thuốc Amoksiklav 1.2g ở dạng hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Amoksiklav 1.2g thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc sử dụng theo toa chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VN-17967-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Amoksiklav 1.2g có thời hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Amoksiklav 1.2g được sản xuất tại Sandoz GmbH.
Địa chỉ: Biochemie Strasse 10, A-6250 Kundl Áo.
Thành phần của thuốc Amoksiklav 1.2g
Mỗi lọ bột pha dung dịch tiêm truyền Amoksiklav 1200mg chứa 1000mg Amoxicillin dưới dạng Amoxicillin Trihydrate và 200mg Acid Clavulanic dưới dạng Clavulanate Kali.
Tá dược: Không
Công dụng của Amoksiklav 1.2g trong điều trị bệnh
Thuốc Amoksiklav 1.2g thuộc nhóm thuốc ETC mà Bác sĩ thường dùng để điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em, cụ thể là:
- Nhiễm khuẩn nặng ở tai, mũi và họng (như viêm xương chũm, nhiễm khuẩn quanh Amidan, viêm nắp thanh quản và viêm xoang khi kèm theo các dấu hiệu và triệu chứng toàn thân nặng).
- Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính (đã được chẩn đoán xác định)
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
- Viêm bàng quang.
- Viêm thận bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, đặc biệt là viêm mô tế bào, vết cắn của động vật, áp xe răng nặng có viêm mô tế bào lan tỏa.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm xương tủy.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục nữ.
Ngoài ra, thuốc Amoksiklav 1.2g còn có tác dụng dự phòng chống lại các nhiễm khuẩn liên quan đến các thủ thuật đại phẫu ở người lớn, bao gồm:
- Đường tiêu hóa.
- Khoang chậu.
- Đầu và cổ.
- Phẫu thuật đường mật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Amoksiklav 1.2g
Cách sử dụng
Thông thường, bệnh nhân sử dụng Amoksiklav qua đường tĩnh mạch, bằng cách tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch chậm trong thời gian 3 – 4 phút hoặc qua một ống nhỏ giọt.
Bên cạnh đó, người bệnh cũng có thể dùng phương pháp truyền trong khoảng thời gian 30 đến 40 phút.
Amoksiklav không thích hợp cho tiêm bắp. Vì thế, trẻ em dưới 3 tháng tuổi chỉ nên dùng Amoksiklav bằng cách truyền.
Người bệnh có thể khởi đầu điều trị với Amoksiklav bằng cách sử dụng một chế phẩm dùng đường tĩnh mạch và hoàn tất việc điều trị bằng một chế phẩm thích hợp dùng đường uống. Tuy nhiên, mỗi cách sử dụng thuốc Amoksiklav 1.2g phải xem xét phù hợp đối với từng bệnh nhân.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Amoksiklav 1.2g được dùng để điều trị cho bệnh nhân ở mọi lứa tuổi, cụ thể là:
- Người già và trẻ em: các bệnh nhiễm khuẩn.
- Người lớn: dự phòng chống lại các nhiễm khuẩn liên quan đến các thủ thuật đại phẫu.
Liều dùng
Bệnh nhân cần chú ý là các liều được đề cập hoàn toàn dưới dạng hàm lượng của Amoxicillin/Acid Clavulanic ngoại trừ trường hợp các liều được nêu đối với mỗi thành phần riêng biệt.
Liều Amoksiklav được chọn để điều trị một số trường hợp nhiễm khuẩn riêng biệt cần tính đến:
- Các tác nhân gây bệnh có thể có và khả năng nhạy cảm của chúng với các thuốc kháng khuẩn.
- Độ nặng và vị trí nhiễm khuẩn.
- Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân.
Thời gian điều trị nên được xác định theo đáp ứng của bệnh nhân. Tuy nhiên, quá trình điều trị không nên kéo dài quá 14 ngày mà không xem xét lại.
Bên cạnh đó, người bệnh cũng cần lưu ý đến hướng dẫn của địa phương về số lần dùng thuốc thích hợp đối với Amoxicillin/Acid Clavulanic.
Người lớn và trẻ em lớn hơn 40 kg
Đề điều trị nhiễm khuẩn như chỉ định trong phần CHỈ ĐỊNH: bệnh nhân nên sử dụng 1000 mg/200 mg mỗi 8 giờ.
Để dự phòng trong phẫu thuật
- Đối với các thủ thuật có thời gian dưới 1 giờ, liều Amoksiklav được khuyến cáo là 1000 mg/200 mg đến 2000 mg/200 mg được dùng lúc tiền mê (Liều phẫu thuật 2000mg/200 mg có thể đạt được bằng cách sử dụng công thức Amoxicillin/Acid Clavulanic thay thế dùng đường tĩnh mạch).
- Đối với các thủ thuật có thời gian lâu hơn 1 giờ, liều Amoksiklav được khuyến cáo là 1000 mg/200 mg đến 2000 mg/200 mg được dùng lúc tiền mê, tối đa 3 liêu 1000 mg/200 mg trong 24 giờ.
- Các dấu hiệu nhiễm khuẩn rõ rệt trên lâm sàng lúc phẫu thuật sẽ đòi hỏi một liệu trình điều trị thông thường đường tĩnh mạch hoặc đường uống sau phẫu thuật.
Trẻ em dưới 40 kg
Liều khuyến cáo:
- Trẻ em trên 3 tháng tuổi trở lên: 25 mg/5 mg/kg mỗi 8 giờ.
- Trẻ em dưới 3 tháng tuổi hoặc cân nặng dưới 4 kg: 25 mg/5 mg/kg mỗi 12 giờ.
Người cao tuổi
Không cần xem xét điều chỉnh liều.
Suy thận
Việc điều chỉnh liều dựa trên mức liều Amoxicillin tối đa được khuyến cáo.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin (CrCl) cao hơn 30 ml/phút.
Người lớn và trẻ em từ 40 kg
- Độ thanh thải Creatinin (CrCl) 10-30 ml/phút: Liều khởi đầu là 1000 mg/200 mg và sau đó là 500 mg/100 mg và dùng 2 lần mỗi ngày.
- Độ thanh thải Creatinin (CrCl) < 10 ml /phút: Liều khởi đầu là 1000 mg/200 mg và sau đó là 500 mg/100nmg, và dùng mỗi 24 giờ.
- Thẩm phân máu: Liều khởi đầu là 1000mg/200mg và sau đó tiếp theo bằng 500mg/100mg mỗi 24 giờ, cộng 1 liều 500mg/100mg vào cuối buổi thẩm phân (khi các nồng độ của cả Amoxicillin và Acid Clavulanic đều giảm).
Trẻ em dưới 40 kg
- Độ thanh thải Creatinin (CrCl): 10-30 ml/phút: 25 mg/5 mg/kg dùng mỗi 12 giờ.
- Độ thanh thải Creatinin (CrCl): < 10 ml/phút: 25 mg/5 mg/kg dùng mỗi 24 giờ.
- Thẩm phân máu: 25 mg/5 mg/kg dùng mỗi 24 giờ, cộng 1 liều 12,5 mg/2,5 mg/kg vào cuối buổi thẩm phân (khi các nồng độ của cả Amoxicillin va Acid Clavulanic đều giảm).
Suy gan
Thận trọng khi dùng.
Bệnh nhân chú ý cần theo dõi chức năng gan ở những khoảng cách đều đặn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Amoksiklav 1.2g
Chống chỉ định
Amoksiklav 1.2g là thuốc chỉ được dùng theo chỉ định của bác sĩ nên khuyến cáo không dùng cho:
- Người bệnh quá mẫn cảm với các hoạt chất hay với bất kỳ dạng nào thuộc nhóm Penicillin hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Người bệnh có tiền sử phản ứng quá mẫn tức thì nặng (ví dụ phản vệ) đối với một thuốc khác thuộc nhóm Beta-Lactam (ví dụ Cephalosporin, Carbapenem hoặc Monobactam).
- Người bệnh có tiền sử bị vàng da hoặc suy gan do Amoxicillin/Acid Clavulanic.
Thận trọng khi dùng
Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có các tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thai kỳ, sự phát triển của phôi /thai, sự sinh đẻ và phát triển sau sinh.
Bên cạnh đó, các dữ liệu còn hạn chế về việc sử dụng Amoxicillin/Acid Clavulanic trong thai kỳ ở người không cho thấy tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh.
Trong một nghiên cứu đơn trên những phụ nữ vỡ màng rau sớm trước kỳ sinh, đã có báo cáo là điều trị dự phòng với Amoxicillin/Acid Clavulanic có thể liên quan với tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Vì thế, bệnh nhân là phụ nữ có thai nên tránh sử dụng thuốc trong thai kỳ, trừ khi được bác sĩ cho là cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Cả hai chất này đều được bài tiết qua sữa mẹ (chưa rõ các tác dụng của Acid Clavulanic đối với trẻ được nuôi bằng sữa mẹ). Do đó, có thể gặp tiêu chảy và nhiễm nấm niêm mạc ở trẻ được nuôi bằng sữa mẹ. Vì thế, người bệnh trong quá trình điều trị bằng thuốc mà cho con bú có thể phải ngừng việc nuôi con bằng sữa mẹ.
Amoxicillin/Acid Clavulanic chỉ nên sử dụng trong thời gian cho con bú sau khi được bác sĩ điều trị đánh giá lợi ích so với nguy cơ.
Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cho tới thời điểm hiện nay, chưa có nghiên cứu nào được thực hiện về tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc của thuốc Amoksiklav 1.2g.
Tuy nhiên, người bệnh vẫn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ví dụ phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật), có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy, bệnh nhân hành nghề tài xế hoặc vận hành máy móc phải cẩn trọng khi sử dụng thuốc Amoksiklav 1.2g.
Tác dụng phụ
Cũng như tất cả thuốc khác, Amoksiklav 1.2mg có thể gây ra các tác dụng phụ, mặc dù không phải mọi người đều gặp phải, cụ thể là:
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Thường gặp
Nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc.
Chưa rõ
Phát triển quá mức các sinh vật không nhạy cảm.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Hiếm gặp
- Giảm bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính).
- Giảm tiểu cầu mắt bạch cầu hạt có hồi phục.
- Thiếu máu tan huyết.
Chưa rõ
Thời gian chảy máu và thời gian Prothrombin kéo dài.
Rối loạn hệ miễn dịch
Chưa rõ
- Phù thần kinh mạch.
- Phản vệ
- Hội chứng giống bệnh huyết thanh.
- Viêm mạch quá mẫn.
Rối loạn hệ thần kinh
Ít gặp
- Chóng mặt
- Nhức đầu
Chưa rõ
- Co giật.
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp
- Tiêu chảy.
- Buồn nôn.
Ít gặp
- Nôn.
- Khó tiêu.
- Viêm đại tràng liên quan với kháng sinh (bao gồm viêm đại tràng màng giả và viêm đại tràng xuất huyết).
Rối loạn gan mật
Ít gặp
- Tăng AST và/ hoặc ALT ( đã ghi nhận tăng trung bình ở những bệnh nhân được điều trị bằng kháng sinh nhóm Beta-Lactam, nhưng chưa rõ ý nghĩa của những phát hiện này).
Chưa rõ
- Viêm gan.
- Vàng da ứ mật (đã ghi nhận những phản ứng này với các Penicillin và Cephalosporin khác).
Rối loạn da và mô dưới da
Trong trường hợp người bệnh có bất kỳ phản ứng viêm da quá mẫn nào xảy ra, bắt buộc bệnh nhân phải ngừng điều trị.
Ít gặp
- Nổi ban da.
- Ngứa.
- Nổi mề đay.
Hiếm gặp
- Ban đỏ đa dạng.
- Hội chứng Stevens-Johnson.
- Hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Chưa rõ
- Viêm da tróc vảy có bọng nước.
- Phát ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Rối loạn thận và tiết niệu
Chưa rõ
- Viêm thận kẽ.
- Tinh thể niệu.
Triệu chứng quá liều
Khi bệnh nhân sử dụng thuốc Amoksiklav 1.2g quá liều quy định thì họ có thể gặp một trong số những triệu chứng sau:
- Những triệu chứng của đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng dịch, điện giải có thể rõ rệt.
- Trong một số trường hợp, đã quan sát thấy tinh thể Amoxicillin niệu dẫn đến suy thận.
- Ngoài ra, co giật có thể xảy ra trên những bệnh nhân bị suy chức năng thận hoặc ở những người dùng liều cao.
- Bên cạnh đó, đã có báo cáo Amoxicillin gây kết tủa trong ống thông bàng quang, chủ yêu sau khi tiêm tĩnh mạch với liều lớn. Vì vậy, bệnh nhân nên duy trì kiểm tra đều đặn tình trạng thông suốt.
Xử lý khi quá liều
Khi bệnh nhân bị ngộ độc thuốc, có thể điều trị bằng các cách dưới đây:
- Các triệu chứng của đường tiêu hóa có thể được điều trị theo triệu chứng, lưu ý sự cân bằng nước/điện giải.
- Amoxicillin/Kali Clavulanate có thể được loại khỏi tuần hoàn do thẩm phân máu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và đặc biệt dung dịch đã pha không được để đông lạnh.
Chú ý tránh xa tầm tay trẻ em.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Amoksiklav 1.2g
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Amoksiklav 1.2g đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Amoksiklav 1.2g sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của Amoksiklav 1.2g, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Nhóm dược lý trị liệu: Thuốc kháng khuẩn dùng toàn thân; phối hợp các Penicillin, bao gồm cả chất ức chế Beta-Lactamase
Mã ATC: J01CR02
Cơ chế tác dụng
Amoxicillin là một Penicillin bán tổng hợp (kháng sinh nhóm Beta-Lactam), ức chế một hoặc nhiều enzyme (thường được gọi là Protein gắn Penicillin – PBP) trong đường sinh tổng hợp Peptidoglycan của vi khuẩn.
Có thể nói Amoxicillin là một thành phần cấu trúc không thể thiếu của thành tế bào vi khuẩn.
Bên cạnh đó, sự ức chế tổng hợp Peptidoglycan dẫn đến làm yếu thành tế bào, điều này thường được theo sau bởi sự ly giải tế bào và chết tế bào.
Amoxicillin dễ bị thoái biến bởi Beta-Lactamase được tạo ra do các vi khuẩn đề kháng. Vì vậy phổ hoạt tính của Amoxicillin đơn độc không bao gồm những sinh vật sản xuất các enzyme này.
Ngoài ra, Acid Clavulanic là một Beta-Lactam có liên quan về cấu trúc với Penicillin. Nó làm bất hoạt một số enzym Beta-Lactamase. Do đó, nó có khả năng ngăn ngừa sự mất hoạt tính của Amoxicillin. Tuy nhiên, Acid Clavulanic đơn độc không tạo ra tác dụng kháng khuẩn hữu ích trên lâm sàng.
Dược động học
Phân bố
Khoảng 25% tổng lượng Acid Clavulanic trong huyết tương và 18% tổng lượng Amoxicillin trong huyết tương gắn kết với Protein.
Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0.3-0.4 lít/kg đối với Amoxicillin và khoảng 0,2 lít/kg đối với Acid Clavulanic. Sau khi dùng đường tĩnh mạch, cả Amoxicillin và Acid Clavulanic được tìm thấy trong túi mật, mô ổ bụng, da, mỡ, mô cơ, dịch hoạt dịch, dịch màng bụng, mật và mủ.
Bên cạnh đó, Amoxicillin không phân bố thích đáng vào dịch não tủy.
Chuyển hóa
Amoxicillin được thải trừ một phần qua nước tiểu dưới dạng Acid Penicilloic không có hoạt tính với số lượng tương đương với 10-25% của liều ban đầu.
Bên cạnh đó, Acid Clavulanic được chuyển hóa mạnh ở người và được đào thải qua nước tiểu và phân dưới dạng Carbon Dioxide trong khí thở ra.
Thải trừ
Amoxicilin/Acid Clavulanic có thời gian bán thải trung bình khoảng một giờ và độ thanh thải toàn phần trung bình khoảng 25 lít/giờ ở những người khỏe mạnh.
Khoảng 60-70% lượng Amoxicillin và 40-65% lượng Acid Clavulanic bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong 6 giờ đầu sau khi tiêm Bolus tĩnh mạch một liều đơn 500/100 mg hoặc 1000/200 mg.
Những nghiên cứu khác nhau đã ghi nhận sự bài tiết qua nước tiểu là 50-85% đối với Amoxicillin và trong khoảng 27-60% đối với Acid Clavulanic sau một khoảng thời gian 24 giờ. Tuy nhiên, trong trường hợp Acid Clavulanie, lượng thuốc lớn nhất được bài tiết trong 2 giờ đầu sau khi dùng thuốc.
Sử dụng đồng thời với Probenecid làm chậm sự bài tiết Amoxicillin nhưng không làm chậm sự bài tiết Acid Clavulanic qua thận
Tương tác thuốc
Thuốc chống đông dùng đường uống.
Trong thực tiễn, các thuốc chống đông dùng đường uống và kháng sinh Penicillin đã được sử dụng một cách rộng rãi mà không có báo cáo nào về tương tác thuốc.
Tuy nhiên trong y văn, có những trường hợp tăng tỷ số chuẩn hóa quốc tế ở những bệnh nhân được điều trị bằng Acenocoumarol hoặc Warfarin và được kê đơn một liệu trình Amoxicillin.
Trong trường hợp bệnh nhân cần sử dụng đồng thời, nên theo dõi cẩn thận thời gian Prothrombin hoặc tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế với sự cộng thêm hoặc ngừng Amoxicillin.
Tuy nhiên, có thể cần điều chỉnh liều thuốc chống đông dùng đường uống.
Methotrexate
Penicillin có thể làm giảm sự bài tiết Methotrexate, có khả năng làm tăng độc tính.
Probenecid
Bệnh nhân được không khuyến cáo sử dụng đồng thời với Probenecid. Bời vì, Probenecid làm giảm sự bài tiết Amoxicillin ở ống thận.
Bên cạnh đó, nếu người bệnh sử dụng đồng thời với Amoksiklav có thể dẫn đến tăng kéo dài nồng độ Amoxicillin trong máu, mà không phải là nồng độ Acid Clavulanic.