Ampelop là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Ampelop
Ngày kê khai: 19/12/2017
Số GPLH/ GPNK: VD-23887-15
Đơn vị kê khai: Sở Y tế Hưng Yên
Phân loại: KKL trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Cao đặc lá chè dây (7:1) 625mg
Dạng Bào Chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 9 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco
Xã Tân Quang, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên Việt NamCông dụng – chỉ định
Công dụng
Thành phần chính trong Ampelop là cao chè dây. Hoạt chất có trong cao chè dây được biết đến với tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn H.P, kiềm hãm sự tiết acid dạ dày. Bên cạnh đó, cao chè dây còn kháng viêm, giảm cơn đau, nhanh làm lành vết loét dạ dày, bảo vệ niêm mạc, giảm tiết acid do đó nhanh chóng làm lành vết thương.
Ngoài ra cao chè dây trong thuốc Ampelop còn có tác dụng an thần hiệu quả, giúp người bệnh ngủ ngon, thư giãn tốt hơn, giảm stress – nguyên nhân hàng đầu dẫn đến viêm loét dạ dày.
Chỉ định
Thuốc Ampelop được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Diệt trừ Helicobacter Pylori.
- Chống viêm, giảm đau.
- Giảm tiết acid.
- Liền sẹo vết loét dạ dày-hành tá tràng
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Dùng thuốc với nước lọc, tránh sử dụng với nước ngọt, nước có ga, nước ép hoa quả. Nên uống thuốc sau khi ăn.
Liều lượng
Phác đồ điều trị đơn độc:
- Uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày, uống sau bữa ăn. Đợt điều trị 30 ngày liên tục.
Phác đồ điều trị làm tăng hiệu lực diệt Helicobacter Pylori:
- Điều trị liên tục trong 30 ngày kết hợp với kháng sinh.
- 10 ngày đầu:
- 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Uống sau bữa ăn.
- Amoxicillin 1000mg/lần x 2 lần/ngày. Uống vào buổi sáng và buổi tối.
- Metronidazol 500mg/lần x 2 lần/ngày. Uống vào buổi sáng và buổi tối.
- 20 ngày tiếp theo:
- 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Uống sau bữa ăn.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho các trường hợp mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Tác dụng phụ
- Chưa thấy báo cáo nào về tác dụng phụ của thuốc gây nên.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi muốn kết hợp thuốc với bất kỳ sản phẩm nào khác để đảm bảo an toàn trong suốt quá trình sử dụng.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Ampelop có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Giá thuốc
Thuốc Ampelop được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 1.530 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Ampelop với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế