Thuốc Ampicilin 500mg là gì?
Thuốc Ampicilin 500mg thuộc loại thuốc kê đơn – ETC dùng điều trị các chứng bệnh về viêm đường hô hấp, điều trị lậu và các bệnh về nhiễm khuẩn.
Tên biệt dược
Ampicilin 500mg
Dạng trình bày
Thuốc Ampicilin 500mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Ampicilin 500mg được đóng gói theo dạng:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Hộp 20 vỉ x 10 viên
- Chai 100 viên
- Chai 200 viên
Phân loại
Thuốc Ampicilin 500mg thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VD-20473-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ampicilin 500mg có thời hạn sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Ampicilin 500mg được sản xuất bởi Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha tại Bình Dương
Địa chỉ: Ấp Tân Bình, Xã Tân Hiệp, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Thành phần của thuốc Ampicilin 500mg
Mỗi viên nang Ampicilin 500mg chứa:
- Hoạt chất chính: Ampicilin 500mg (Dưới dạng Ampicilin Trinydrat)
- Tá dược: Tinh bột sắn, Magnesi Stearat, Natri Lauryl Sulfat.
Công dụng của Ampicilin 500mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc có công dụng trong điều trị:
- Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus Pyogenes, Streptococcus Pneumoniae, Haemophilus Influenzae. Ampicilin 500mg điều trị có hiệu quả các bệnh viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bộc phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Điều trị lậu do Gonococcus chưa kháng các Penicilin, thường dùng Ampicilin 500mg hoặc Ampicilin + Probenecid (lợi dụng tương tác làm giảm đào thải các Penicilin).
- Điều trị bệnh nhiễm khuẩn Listeria: vi khuẩn Listeria Monocyfogenes rất nhạy cảm với Ampicilin, nên Ampicilin được dùng để điều trị bệnh nhiễm Lisferia.
- Do có hiệu quả tốt trên một số vi khuẩn khác, bao gồm cả liên cầu Bêta nên Ampicilin dùng rất tốt trong điều trị nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, thường được kết hợp với Aminoglycosid
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ampicilin 500mg
Cách sử dụng
- Tránh uống thuốc vào bữa ăn.
- Người dùng nên uống thuốc trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
Đối tượng sử dụng
Có thể dùng cho cả người lớn và trẻ em
Liều dùng
Người lớn:
- Liều uống thường 0,25g – 1g/lần, cứ 6 giờ/lần. với bệnh nặng có thể uống từ 6 đến 12 tiếng/ngày.
- Điều trị lậu không biến chứng do những chủng nhạy cảm với Ampicilin, thường dùng liều 2,0 – 3,5g, kết hợp với 1g Probenecid, uống 1 liều duy nhất, với phụ nữ có thể dùng nhắc lại 1 lần nếu cần.
Trẻ em:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp hoặc ngoài da: trẻ cân nặng dưới hoặc bằng 40kg: uống từ 25 – 50mg/kg/ngày, chia đều nhau, cách 6 giờ/lần.
- Viêm đường tiết niệu: 50 – 100mg/kg/ngày, cách 6 giờ/lần.
Người suy thận:
- Độ thanh thải Creatinin 30ml/phút hoặc cao hơn: không cần thay đổi liều thông thường ở người lớn.
- Độ thanh thải Creatinin 10ml/phút hoặc dưới: cho liều thông thường cách 8 giờ/lần.
- Người bệnh chạy thận nhân tạo phải dùng thêm † liều Ampicilin 500mg sau mỗi thời gian thẩm tích.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ampicilin 500mg
Chống chỉ định
Người bệnh mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Tiêu hoá: tiêu chảy.
- Da: mẩn đỏ (ngoại ban)
Ít gặp:
- Máu: thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.
- Đường tiêu hóa: viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy.
- Da: mày đay.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy và ban đỏ đa dạng.
- Phản ứng dị ứng ở da kiểu “ban muộn” thường gặp trong khi điều trị bằng Ampicilin hơn là khi điều trị bằng các Penicilin khác (2 – 3%). Nếu người bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn được điều trị bằng Ampicilin 500mg thì 7 – 12 ngày sau khi bắt đầu điều trị, hầu như 100% người bệnh thường bị phát ban đỏ rất mạnh. Các phản ứng này cũng gặp ở các người bệnh bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do Cytomegalovirus va bệnh bạch cầu Lympho bào. Các người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân đã có phản ứng lại dung nạp tốt các Penicilin khác| (trừ các Ester của Ampicilin như Pivampicilin, Bacampicilin).
Vui lòng thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Báo ngay cho bác sỹ khi dùng quá liều chỉ định.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Ampicilin 500mg ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Ampicilin 500mg trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Không được sử dụng thuốc quá hạn sử dụng
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Ampicilin 500mg
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh
Giá bán
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính của dược lực học
Tương tự Penicilin, Ampicilin tác động vào quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp Mucopeptid của màng tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn:
- Ampicilin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên cả cầu khuẩn Gram dương và Gram âm: Streptococcus, Pneumococcus và Staphylococcus không sinh Penicilinase. Tuy nhiên, hiệu quả trên Streptococcus Beta tan huyết và Pneumococcus thấp hơn Benzyl Penicilin.
- Ampicilin cũng tác dụng trên Meningococcus và Gonococcus. Ampicilin có tác dụng tốt trên một số vi khuẩn Gram âm đường ruột như E.coli, Proteus Mirabilis, Shigella, Salmonella. Với phổ kháng khuẩn và đặc tính dược động học, Ampicilin thường được chọn là thuốc điều trị viêm nhiễm đường tiết niệu, viêm túi mật và viêm đường mật.
- Ampicilin không tác dụng trên một số chủng vi khuẩn Gram âm như: Pseudomonas, Klebsiella, Proteus. Ampicilin cũng không tác dụng trên những vi khuẩn kỵ khí (Bacteroides) gây áp xe và các vết thương nhiễm khuẩn trong khoang bụng. Trong các nhiễm khuẩn nặng xuất phát từ ruột hoặc âm đạo, Ampicilin được thay thế bằng phối hợp Clindamycin + Aminoglycosid hoặc Metronidazol + Aminoglycosid hoặc Metronidazol + Cephalosporin.
Các đặc tính của dược động học
- Ở người mang thai, nồng độ thuốc trong huyết thanh chỉ bằng 50% so với phụ nữ không mang thai, do ở người mang thai, Ampicilin 500mg có thể phân bố lớn hơn nhiều và Ampicilin khuếch tán qua nhau thai vào tuần hoàn của thai nhi và vào nước ối.
- Ampicilin không qua được hàng rào máu – não. Trong viêm màng não mủ, do hàng rào máu – não bị viêm và thay đổi độ thấm, nên thông thường Ampicilin thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương đủ để có tác dụng, và trung bình nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt tới 10 – 35% nồng độ thuốc trong huyết thanh.
- Ampicilin thải trừ nhanh xấp xỉ như Benzyl Penicilin, chủ yếu qua ống thận (80%) và ống mật. Thường các nhau 6 – 8 giờ, cho thêm liều mới để duy trì nồng độ.
- Đối với bệnh lậu, có thể uống liều duy nhất Ampicilin cùng với Probenecid, thuốc này giảm đào thải Ampicilin qua ống thận.
- Khoảng 20% Ampicilin liên kết với Protein huyết tương.
- Ampicilin bài tiết qua sữa.
Thận trọng với thuốc
- Dị ứng chéo với Penicilin hoặc Cephalosporin. Không được dùng hoặc tuyệt đối thận trọng dùng Ampicilin cho người đã bị mẫn cảm với Cephalosporin.
- Thời gian điều trị dài (hơn 2 – 3 tuần) cần kiểm tra chức năng gan và thận.
Phụ nữ mang thai:
- Không có những phản ứng có hại đối với thai nhi
Phụ nữ cho con bú:
- Ampicilin 500mg cho vào sữa nhưng không gây phản ứng có hại cho trẻ đang bú sữa mẹ nếu như đang sử dụng liều điều trị bình thường
Lái xe và vận hành máy móc:
- Hiện chưa có thông tin về việc ảnh hưởng đến sức khỏe khi sử dụng Ampicilin 500mg
Tương tác với thuốc
- Các Penicilin đều tương tác với Methotrexat và Probenecid. Ampicilin tương tác với Alopurinol. Ở những người bệnh dùng Ampicilin hoặc Amoxicilin cùng với Alopurinol, khả năng mẩn đỏ da tăng cao.
- Các kháng sinh kìm khuẩn như Cloramphenicol, các Tetracyclin, Erythromycin làm giảm khả năng diệt khuẩn của Ampicilin và Amoxicilin.