Amursolic là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Amursolic
Ngày kê khai: 06/04/2016
Số GPLH/ GPNK: VD-24496-16
Đơn vị kê khai: CT LD MEYER-BPC
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Acid ursodeoxycholic 150 mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty Liên doanh Meyer – BPC.
6A3-quốc lộ 60, phường Phú Tân, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Amursolic được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính.
- Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.
- Khó tiêu, chán ăn do rối loạn ở đường mật.
- Hỗ trợ điều trị sỏi mật cholesterol, viêm túi mật, viêm đường dẫn mật.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn.
Liều lượng
- Liều có tác dụng từ 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7,5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình. Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2 – 3 viên/ngày.
- Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn 1cm thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm.
- Liều điều trị từ 13 – 15 mg/kg/ngày. Nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu vào khoảng 4 – 8 tuần điều trị.
Chống chỉ định
Thuốc Amursolic chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn chức năng gan hoặc bất thường đường dẫn mật.
- Sỏi cản tia X (sỏi calci).
- Sỏi mật có biến chứng hoặc có chỉ định phải phẫu thuật.
- Bệnh viêm ruột hoặc loét dạ dày – tá tràng đang hoạt động.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Amursolic
- Trong 3 tháng đầu điều trị, các thông số chức năng gan như AST, ALT và y-GT nên được theo dõi mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng.
- Trong trường hợp điều trị sỏi túi mật cholesterol, nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chẩn đoán hình ảnh sau 6 tháng. Nếu X-quang không thấy được túi mật, sỏi mật bị vôi hóa, túi mật giảm co bóp hoặc thường xuyên xuất hiện các cơn đau quặn mật, Amursolic không được sử dụng.
- Nếu bị tiêu chảy, phải giảm liều, trường hợp tiêu chảy vẫn còn, nên ngưng thuốc.
- Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.
Đối với thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng acid ursodeoxycholic, đặc biệt là trong ba tháng đầu của thai kỳ. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy khả năng gây quái thai trong giai đoạn sớm của thai kỳ. Do đó không được sử dụng thuốc trong khi mang thai trừ khi thật sự cần thiết.
Đối với thời kỳ cho con bú
Chưa có dữ liệu lâm sàng vì sự an toàn của acid ursodeoxycholic ở phụ nữ đang cho con bú. Vì vậy, Amursolic không được khuyến cáo cho nhóm bệnh nhân này.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Amursolic có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp:
- Tiêu hóa: Viêm túi mật , đầy hơi , rối loạn tiêu hóa, phân nhão, loét dạ dày tá tràng;
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt;
- Tâm thần: Mất ngủ;
- Tim mạch: Đau ngực;
- Hô hấp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm phế quản, ho, viêm họng, viêm mũi;
- Miễn dịch: Nhiễm virus, triệu chứng giống cúm;
- Gan thận: Tăng creatinine, xơ gan mất bù;
- Cơ xương khớp: Đau lưng, đau khớp, viêm khớp, đau cơ xương, đau cơ;
- Da liễu: Rụng tóc , phát ban/phát ban trên da;
- Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu;
- Bộ phận sinh dục: Đau bụng kinh, nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Hiếm gặp:
-
- Da liễu: Mề đay;
- Gan thận: Tăng ứ mật.
Tương tác thuốc
- Không dùng đồng thời với cholestyramin: Tác dụng của acid ursodeoxycholic bị giảm do gắn kết với cholestyramin và bị đào thải ra ngoài. Nếu cần dùng cholestyramin, nên dùng cách 5 giờ với thời điểm dùng acid ursodeoxycholic.
- Không nên sử dụng với các loại thuốc kích thích tố estrogen, vì các thuốc này gây gia tăng cholesterol mật.
- Tránh sử dụng với các thuốc gắn với acid mật khác như các thuốc kháng acid, than hoạt tính vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Amursolic trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Amursolic có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Amursolic là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Amursolic được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 6.000 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Amursolic với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế