Thuốc Amzedil-1000 là gì?
Thuốc Amzedil-1000 là thuốc ETC được dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Amzedil-1000.
Dạng trình bày
Thuốc Amzedil-1000 được bào chế thành bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Amzedil-1000 được đóng gói thành hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Amzedil-1000 thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VN-17266-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Sance Laboratories Pvt. Ltd
Địa chỉ: VI/51 B, P.B No.2, Kozhuvanal, Pala, Kottayam-686523 Kerala Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Amzedil-1000
Thành phần chính của thuốc bao gồm Ceftazidim (dưới dạng Ceftazidim Pentahydrat và đệm Natri Carbonat) – 1g
Tá dược khác: Natri Carbonat vừa đủ.
Công dụng của Amzedil-1000 trong việc điều trị bệnh
Amzedil-1000 được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn máu, viêm màng não, viêm phổi, viêm phế quản – phổi, viêm màng phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi, giãn phế quản bội nhiễm, viêm phế quản, viêm phổi ở bệnh
nhân bị xơ nang, viêm màng phổi mủ nang, viêm tai giữa, viêm tai ngoài ác tính, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm thận-bể thận, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm quầng, áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm trùng thứ phát sau khi bị bỏng hoặc chấn thương, viêm vú, loét da, viêm đường mật, viêm túi mật, áp-xe trong khoang bụng, viêm màng bụng, viêm ruột thừa, viêm tiêu-kết tràng, nhiễm trùng vùng chậu, viêm xương, viêm tủy xương, viêm khớp do nhiễm khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc dùng để tiêm.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên bạn vẫn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Amzedil-1000 có liều đề nghị dùng phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và tình trạng của bệnh nhân:
– Người lớn: 0,5 – 2g x 2 – 3 lần/ngày, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Nhiễm trùng tiết niệu và nhiễm trùng khác ở mức độ trung bình: 0,5g – 1g, mỗi 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Đa số các loại nhiễm trùng: 1g mỗi 8 giờ hoặc 2g mỗi 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Nhiễm trùng rất nặng, đặc biệt ở bệnh nhân bị ức chế miễn dịch, kể cả trường hợp giảm bạch cầu trung tính: 2g mỗi 8 hoặc 12 giờ tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Bệnh xơ nang (bệnh nhân bị xơ nang phổi nhiễm trùng có chức năng thận bình thường): 100 – 150mg/kg/ngày, chia thành 3 lần. Người trưởng thành có chức năng thận bình thường có thể dùng liều 9g/ngày.
– Trẻ em và trẻ sơ sinh
- Trẻ em trên 2 tháng tuổi: Liều thông thường 30 – 100mg/kg/ngày, chia thành 2 hoặc 3 lần, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Với trẻ bị nhiễm trùng do ức chế miễn dịch, bệnh xơ nang hoặc viêm màng não: liều có thể lên đến 150mg/kg/ngày (tối đa 6g mỗi ngày) chia thành 3 lần.
- Trẻ sơ sinh dưới 2 tháng tuổi: 25 – 60mg/kg/ngày, chia thành 2 lần, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. (Lưu ý: Trẻ sơ sinh có thời gian bán thải huyết tương dài gấp 3-4 lần ở người lớn)
– Bệnh nhân cao tuổi: Liều dùng hàng ngày thông thường không vượt quá 3g, đặc biệt ở những bệnh nhân trên 80 tuổi.
– Đối với bệnh nhân suy thận thì liều dùng phải được dựa trên độ thanh thải Creatinin.
– Bệnh nhân thẩm phân màng bụng: Có thể tiêm Ceftazidime vào dịch thẩm phân, thâng thường dùng liều 125 – 250mg đi với 2L dịch thẩm phân.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Amzedil-1000
Chống chỉ định
Amzedil-1000 được khuyến cáo không dùng cho:
- Người mẫn cảm với Cephalosporin.
Tác dụng phụ
Thuốc Amzedil-1000 có một số tác dụng không mong muốn như sau ở ít nhất 5% người bệnh điều trị. Thường gặp nhất là phản ứng tại chỗ sau khi tiêm tĩnh mạch, dị ứng và phản ứng đường tiêu hóa.
– Thường gặp:
- Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ, viêm tắc tĩnh mạch.
- Da: Ngứa, ban dát sần, ngoại ban.
– Ít gặp:
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, sốt, phù Quincke, phản ứng phản vệ.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng lympho bào, phản ứng Coombs dương tính.
- Thần kinh: Rối loạn cảm giác, rối loạn vị giác. Ở người bệnh suy thận điều trị không đúng liều có thể co giật, bệnh não, run, kích thích thần kinh – cơ.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
– Hiếm gặp:
- Máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
- Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven – Johnson. Hoại tử da nhiễm độc.
- Gan: Tăng Transaminase, tăng Phosphatase kiềm.
- Tiết niệu sinh dục: Giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng Urê và Creatinin huyết tương. Có nguy cơ bội nhiễm với Enterococci va Candida.
Khi thấy các hiện tượng khác lạ phải ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Thận trọng khi dùng thuốc
Trước khi bắt đầu điều trị bằng Ceftazidim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicilin hoặc thuốc khác.
Có phản ứng chéo giữa Penicilin với Cephalosporin. Tuy Amzedil-1000 không độc với thận nhưng phải thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.
Một số chủng Enterobacter lúc đầu nhạy cảm với Ceftazidim có thể kháng thuốc dần trong quá trình điều trị với Ceftazidim và các Cephalosporin khác.
Ceftazidim có thể làm giảm thời gian Prothrombin. Cần theo dõi thời gian Prothrombin ở người suy thận, gan, suy dinh dưỡng và nếu cần phải cho vitamin K. Nên giảm liều hàng ngày khi dùng cho người bệnh suy thận.
Thận trọng khi kê đơn Ceftazidim cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt bệnh ly.
Amzedil-1000 có thể gây chóng mặt, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Amzedil-1000 chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Amzedil-1000 bài tiết qua sữa, ảnh hưởng cho trẻ còn bú nên phải cân nhắc khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Xử lý quá liều
Đã gặp trường hợp quá liều ở một số người bệnh suy thận. Phản ứng bao gồm co giật, bệnh lý não, run rẩy, dễ bị kích thích thần kinh cơ. Cần phải theo dõi cần thận trường hợp người bệnh bị quá liều cấp và có điều trị hỗ trợ. Khi suy thận, có thể cho thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Amzedil-1000 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Amzedil-1000 nên được giữ ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Amzedil-1000 đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.