Thuốc Ancid Peppermint là gì?
Thuốc Ancid Peppermint là thuốc OTC dùng trong điều trị các tình trạng như:
- Tăng acid dịch vị quá mức (cường toan).
- Đau rát sau xương ức do tăng tiết acid dịch vị.
- Các chứng khó tiêu có liên quan đến sự bài tiết acid dịch vị quá mức.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Ancid Peppermint.
Dạng trình bày
Thuốc Ancid Peppermint được bào chế thành viên nén nhai.
Quy cách đóng gói
Thuốc Ancid Peppermint được đóng gói theo dạng:
- Hộp 15 vỉ x 4 viên.
- Hộp 25 vỉ x 4 viên.
Phân loại
Thuốc Ancid Peppermint là loại thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-21601-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A – Việt Nam.
- Địa chỉ: KCN Nhơn Trạch 3, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Ancid Peppermint
- Thành phần chính: Famotidine 10 mg, Calcium Carbonate 800 mg, Magnesium Hydroxide 165 mg.
- Tá dược khác: Peppermint oil, HPC-L, Pregelatinized starch, Gelatin, Mannitol, Sorbitol, Talc, Hydrogenated Castor Oil, Sucralose, Xylitol, Magnesium Stearate, Sunset Yellow, Erythrosine, Nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Ancid Peppermint trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ancid Peppermint được chỉ định điều trị các tình trạng sau:
- Tăng acid dịch vị quá mức (cường toan).
- Đau rát sau xương ức do tăng tiết acid dịch vị.
- Các chứng khó tiêu có liên quan đến sự bài tiết acid dịch vị quá mức.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ancid Peppermint
Cách sử dụng
Thuốc Ancid Peppermint sử dụng bằng cách nhai thuốc.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần được điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Nhai 1 viên trước khi nuốt.
- Không nuốt trọn viên thuốc; hãy nhai kỹ viên thuốc.
- Không dùng quá 2 viên trong 24 giờ.
- Không nên dùng thuốc quá 2 tuần mà không có ý kiến của bác sĩ.
Lưu ý đối với người sử dụng
Chống chỉ định
- Người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phản ứng chéo trong nhóm đối kháng thụ thể Hạ đã được ghi nhận. Do vậy, không nên sử dụng các
thuốc chứa Famotidine cho bệnh nhân có phản ứng với các thuốc thuộc nhóm này (như Cimetidine, Ranitidine…). - Bệnh nhân bị suy thận trung bình hoặc nặng, suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn ít gặp bao gồm nhức đầu, khô miệng, chướng bụng, khát nước, chóng mặt, thay đổi vị giác, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ợ hơi, mệt mỏi, hồi hộp, dị ứng.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng của quá liều bao gồm: khó thở, tim nhanh bắt thường, run, nôn, bồn chồn, yếu, mệt mỏi hoặc choáng váng. Trong trường hợp quá liều,sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ những chất không được hấp thụ khỏi ống tiêu hóa, theo dõi sát về lâm sàng và điều trị hỗ trợ nên được áp dụng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Ancid Peppermint đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ancid Peppermint cần được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30ºC.
Thời gian bảo quản
Thuốc Ancid Peppermint có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Ancid Peppermint
Hiện nay, thuốc Ancid Peppermint được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ Y Tế Xanh.
Giá bán
Giá thuốc Ancid Peppermint thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Famotidine làm giảm sản sinh Acid và Pepsin, cũng như giảm thể tích tiết dịch của đáy vị, về đêm và do
kích thích. Magnesium Hydroxide và Calcium Carbonate có đặc tính kháng Acid bằng cơ chế trung hòa.
Dược động học
- Famotidine được hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương phụ thuộc liều xảy ra từ 1-3 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng trung bình của một liều uống là 40-45% và không bị thay đổi khi dùng chung với thức ăn. Sử dụng liều lặp lại không dẫn đến tích lũy thuốc.
- Sự gắn kết với Protein trong huyết tương khá thấp (15-20%). Thời gian bán hủy trong huyết tương xấp xỉ 3 giờ, và kéo dài trên bệnh nhân suy thận. Chuyển hóa thuốc xảy ra trong gan, với sự hình thành một chất bất hoạt, Famotidine Sulfoxide. Sau khi uống, sự bài tiết trung bình qua nước tiểu của Famotidine là 65-70% liều được hấp thụ, 25-30% dưới dạng không chuyển hóa.
- Một lượng nhỏ có thể được bài tiết dưới dạng Sulfoxide. Calcium Carbonate và Magnesium Hydroxide được chuyển đổi thành các muối Clorid có thể hòa tan bởi Acid dịch vị. Xấp xỉ 10% Calcium và 15-20% Magnesium được hấp thu, và các muối Clorid có thể hòa tan còn lại được tái chuyển đổi thành các muối không tan, và được bài tiết trong phân. Trên người có chức năng thận bình thường, một lượng nhỏ Calcium và Magnesium đã hấp thu nhanh chóng được bài tiết qua thận.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Có ít dữ liệu trên phụ nữ mang thai dùng thuốc cho thấy không có tác dụng bất lợi của Famotidine trên thai kỳ hoặc sức khỏe bào thai và trẻ sơ sinh. Hiện chưa có số liệu về dịch tễ học nào tồn tại. Không khuyên dùng thuốc này trong thai kỳ trừ khi sự cần thiết đã được bác sĩ cân nhắc.
- Thuốc qua được sữa mẹ. Famotidine có thể ảnh hưởng trên sự tiệt acid dịch vị của trẻ bú mẹ. Vì vậy, các bà mẹ đang nuôi con bằng sữa mẹ hoặc không nên dùng thuốc hoặc nên ngưng cho con bú khi dùng thuốc này.
Lái xe và vận hành máy móc
Nếu chóng mặt xảy ra, mặc dù không mong muốn, bệnh nhân không được lái xe và sử dụng máy móc.
Hình ảnh minh họa
Bài viết thú vị và chi tiết