Andonmuc là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, các h dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Andonmuc
Ngày kê khai: 19/02/2013
Số GPLH/ GPNK: VD-17240-12
Nồng Độ/Hàm Lượng hoạt chất: Acetylcystein 200mg/ gói
Dạng bào chế: thuốc bột uống
Quy cách đóng gói: Hộp 20 gói x 1g thuốc bột uống
Phân loại: KK trong nước
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế
Công dụng – chỉ định
Thuốc Andonmuc được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Điều trị các triệu chứng tăng dịch tiết nhầy bất thường ở phế quản như viêm phế quản cấp – mãn tính, bệnh phổi
- Giúp vệ sinh đường hô hấp thoáng khí
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc được dùng theo đường uống, dùng thuốc trước hoặc sau khi ăn. Hòa tan thuốc trong nửa ly nước.
Liều lượng
- Người lớn: Ngày 1 gói x 3 lần
- Trẻ em: Ngày 1 gói x 1-2 lần (tùy độ tuổi)
Chống chỉ định
Thuốc Andonmuc chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc
- Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Người già, suy gan, suy thận
Thận trọng khi sử dụng thuốc
- Nếu trước khi dùng thuốc này người bệnh bị giảm khả năng ho hoặc không thể ho, vì khi đó ho có thể cần thiết để khạc đàm sau khi thuốc này làm đàm loãng hơn.
- Nếu người bệnh đến hạn làm xét nghiệm máu hoặc nước tiểu, vì thuốc này có thể ảnh hưởng đến một vài xét nghiệm.
- Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng, suy gan.
- Nguy cơ xuất hiện sốc phản vệ sau khi dùng thuốc.
- Nôn và buồn nôn do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân đã có bệnh lý này từ trước.
- Thuốc có chứa lactose; bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp của chứng bất dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Andonmuc có thể gặp phải các tác dụng phụ như sau:
- Với liều cao, có thể thấy những hiện tượng rối loạn về tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy). Trong trường hợp này, cần giảm liều.
- Phản ứng dị ứng nặng, đe dọa tính mạng. Dấu hiệu này có thể bao gồm: phát ban, khó nuốt, khó thở, phù nề vùng môi, mặt, cổ họng hoặc lưỡi.
- Xuất huyết nhiều
- Da xuất hiện nốt bỏng giộp, xuất huyết, tróc vảy, hoặc các mảng bóng nước.
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn; Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh.
- Ít gặp: Tăng mẫn cảm; tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng; hạ huyết áp; Nhức đầu, ù tai; Chảy nước mũi nhiều, ran ngáy; Phát ban, mề đay, phù mạch, ngứa; Sốt.
- Hiếm gặp: Khó tiêu; Co thắt phế quản, khó thở; Phản ứng dạng phản vệ toàn thân, rét run.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Andonmuc trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Andonmuc có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Giá thuốc
Thuốc Andonmuc được kê khai với giá niêm yết cho mỗi gói bột uống 1g là 2.100 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Andonmuc với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế