Thuốc Antisamin Injection 100mg/ml là gì?
Thuốc Antisamin Injection 100mg/ml là thuốc ETC đề điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hay fibrin
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Antisamin Injection 100mg/ml
Dạng trình bày
Thuốc Antisamin Injection 100mg/ml được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc Antisamin Injection 100mg/ml được đóng gói theo hộp 10 ống x 2,5 ml
Phân loại
Thuốc Antisamin Injection 100mg/ml thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-16502-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Antisamin Injection 100mg/ml có thời hạn sử dụng trong 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Oriental Chemical Works Inc – Đài Loan.
Thành phần của thuốc Antisamin Injection 100mg/ml
Mỗi ống có chứa:
- Hoạt chất: Tranexamic Acid với hàm lượng 250mg
- Tá dược: nước cất pha tiêm vừa đủ 2.5mL
Công dụng của thuốc Antisamin Injection 100mg/ml trong việc điều trị bệnh
Acid tranexamic dùng để điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hay fibrin:
- Phân hủy tại chỗ: Dùng thời gian ngắn đề phòng và điều trị ở người bệnh có nguy cơ cao chảy máu trong và sau khi phẫu thuật (cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, nhổ răng ở người Hemophili, đái ra máu, rong kinh, chống máu cam…).
- Phân hủy fibrin toàn thân: Biến chứng chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối
- Phù mạch di truyền.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Antisamin Injection 100mg/ml
Cách sử dụng
Dùng thuốc theo đường tiêm tĩnh mạch
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng
Liêu thông thường:
- Tiêm tĩnh mạch: từ 5 đến 10 ml (100 mg/ml) hoặc từ 0,5 đến 1g (10 đến 15 mg/kg) 2-3/24giờ. Tiêm tĩnh mạch chậm, không được nhanh hơn 1 ml/phút.
Liều dùng trong các trường hợp đặc biệt:
- Phân hủy fibrin toàn thân: 10 ml (100 mg/ml), tiêm tĩnh mạch 3 – 4 lần/24 giờ.
- Thủ thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt từ 5 đến 10 ml (100 mg/ml), tiêm tĩnh mạch từ 2 đến 3 lần/24giờ, liều đầu tiên dùng trong thời gian phẫu thuật, những liều tiếp theo dùng trong 3 ngày đầu sau phẫu thuật. Sau đó uống 2 đến 3 viên nén (1 g/viên), 2 – 3 lần/24 giờ, cho đến khi không còn đái máu đại thể.
- Phẫu thuật răng cho những người bệnh có tạng chảy máu: Dùng Acid Tranexamic ngay trước khi phẫu thuật với liều tiêm tĩnh mạch 10 mg/kg thể trọng. Sau phẫu thuật dùng liều. 25 mg/kg thể trọng, dưới dạng viên nén, cứ 24 giờ uống một lần, trong 6 đến 8 ngày. Có thể vẫn cần phải dùng các yếu tố đông máu.
Những người suy thận nặng, cần phải điều chỉnh liều dùng của Acid Tranexamic theo nồng độ creatinin trong huyết thanh (SCC) như sau:
- SCC từ 120 đến 250 micromol/l: 10mg/kg tiêm tĩnh mạch 2 lần một ngày
- SCC từ 250 đến 500 micromol/l: 10mg/kg tiêm tĩnh mạch 1 lần/ngày
- SCC dưới 500 micromol/I: tiêm tĩnh mạch 5mg/kg 1 lần/ngày hoặc 10mg/kg mỗi 48 giờ
Lưu ý đối với người dùng thuốc Antisamin Injection 100mg/ml
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Acid Tranexamic.
- Có tiền sử mắc bệnh huyết khối.
- Trường hợp phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới màng nhện hoặc những trường hợp chảy máu não khác.
Tác dụng phụ
- Rối loạn tiêu hóa (buôn nôn, nôn, tiêu chảy) có thể xảy ra nhưng mất đi khi giảm liều.
- Chóng mặt, hạ huyết áp sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh, vì vậy không nên tiêm tĩnh mạch nhanh hơn 1mL/phút.
- Thay đổi nhận thức màu hiếm khi xảy ra trong trường hợp này nên ngưng sử dụng thuốc.
- Tắc huyết khối, co giật, phản ứng dị ứng da.
Xử lý khi quá liều
Chưa có thông báo về trường hợp quá liều Acid Tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng. Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc Acid Trancxamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Trong cả 2 trường hợp nhiễm độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Antisamin Injection 100mg/ml
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 4 năm kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Antisamin Injection 100mg/ml
Nơi bán thuốc
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ Y Tế Xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Tham khảo thêm thông tin về Antisamin Injection 100mg/ml
Thận trọng
- Người suy thận: Do có nguy cơ tích lũy Acid Tranexamic.
- Người bị huyết niệu từ đường tiết niệu trên, có nguy cơ bị tắc trong thận.
- Người có tiền sử huyết khối không nên dùng Acid Tranexamic trừ khi cùng được điều trị bằng thuốc chống đông. Chảy máu do đông máu rải rác nội mạch không được điều trị bằng thuốc chống phân hủy fibrin trừ khi bệnh chủ yếu do rối loạn cơ chế phân hủy fibrin. Trong trường hợp phân hủy fibrin có liên quan tới sự tăng đông máu trong mạch (hội chứng tiêu hoặc phân hủy fibrin), cần phải thêm chất chống đông như Heparin với liều lượng đã được cân nhắc cẩn thận.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
- Không nên dùng Acid Tranexamic trong những tháng đầu thai kỳ, vì đã có thông báo về tác dụng trên động vật thí nghiệm. Kinh nghiệm lâm sàng về điều trị bằng Acid Tranexamic cho người mang thai còn rất hạn chế, cho đến nay dữ liệu thực nghiệm hoặc lâm sàng cho thấy không tăng nguy cơ khi dùng thuốc. Tài liệu về dùng Acid Tranexamic cho người mang thai có rất ít, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi được chỉ định chặt chẽ và khi không thể dùng cách điều trị khác.
- Acid Tranoxamio tiết vào sữa mẹ nhưng nguy cơ vẻ tác dụng phụ đối với trẻ vem không chắc có thể xảy ra khi dùng liều bình thường, vì vậy có thể dùng Acid Tranexamic với liều thông thường, khi cần cho người cho con bú.