Apha-Bevagyl là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Apha-Bevagyl
Ngày kê khai: 30/12/1899
Số GPLH/ GPNK: VD-14102-11
Đơn vị kê khai: Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty Dược và TTBYT Quân Đội.
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Acetyl spiramycin 100mg, Metronidazol 125mg
Dạng Bào Chế: viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty Dược và TTBYT Quân Đội.
Công dụng – chỉ định
Công dụng
Acetyl Spiramycin:
- Spiramycin là kháng sinh nhóm Macrolide.
- Cơ chế tác dụng: gắn vào tiểu phần 50S của Ribosom vi khuẩn, cản trở tạo chuỗi đa peptid (ngăn cản chuyển vị của tARN) của vi khuẩn.
- Phổ tác dụng: cầu khuẩn Gram(+), cầu khuẩn Gram(-), trực khuẩn Gram(+), xoắn khuẩn.
- Không có tác dụng trên trực khuẩn Gram(-), vi khuẩn lao, nấm, virus,…
- Thường được chỉ định trong các trường hợp: nhiễm khuẩn (răng miệng, hô hấp, sinh dục), viêm màng não, viêm màng trong tim, nhiễm khuẩn toàn thân và dị ứng với Penicillin.
Metronidazole:
- Metronidazole là kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm 5-nitro-imidazole.
- Cơ chế tác dụng: Khi hấp thu thuốc vào cơ thể, thuốc bị khử bởi các Protein vận chuyển Electron của vi khuẩn. Tạo ra các sản phẩm làm thay đổi cấu trúc của DNA, từ đó giết chết vi khuẩn.
- Có phổ kháng khuẩn rộng: mọi cầu khuẩn kỵ khí, trực khuẩn kỵ khí Gram(-), trực khuẩn kỵ khí Gram(+) tạo được bào tử.
- Được chỉ định dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu do vi khuẩn kỵ khí, áp xe não, viêm màng trong tim, nhiễm khuẩn sâu, nhiễm khuẩn ruột.
Chỉ định
Thuốc Apla-bevagyl được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Người bị áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm.
- Bệnh nhân bị viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu.
- Người bệnh bị viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật răng miệng phẫu thuật.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Uống thuốc trong bữa ăn với một ly nước đầy, không nghiền hay nhai viên thuốc.
- Tuyệt đối không nằm khi uống thuốc.
- Không uống rượu trong quá trình điều trị.
- Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng, thuốc bị biến chất và đổi màu.
Liều lượng
Người lớn:
- Liều thông thường: ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 2 viên.
- Điều trị tấn công với trường hợp bệnh nặng liều có thể tới 8 viên ngày, chia làm 2-3 lần.
Trẻ em:
- Trẻ em từ 10-15 tuổi: ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên
- Trẻ em từ 6-10 tuổi: ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên
Chống chỉ định
Thuốc Apha-Bevagyl không được dùng ở những đối tượng:
- Quá mẫn cảm với Spiramycin, dẫn xuất Imidazole, Metronidazole và bất kì tá dược nào có trong thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Apha-Bevagyl
- Không điều trị quá khoảng thời gian 2 tuần mà không đi thăm khám lại.
- Nên điều chỉnh liều đối với bệnh nhân gặp tình trạng suy giảm chức năng của gan, thận.
- Không tự ý dừng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ phụ trách điều trị.
- Không dùng chất kích thích khi dùng Apha-Bevagyl.
- Cần tránh các tác nhân nhiễm khuẩn, và kết hợp vệ sinh sạch sẽ để tránh bội nhiễm.
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng khi dùng thuốc đối với các đối tượng nhạy cảm như người già.
- Thận trọng khi dùng thuốc đối với những người bị bệnh về đường tiêu hóa điển hình là loét dạ dày.
Đối với phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc đã được chứng minh lâm sàng qua được hàng rào nhau thai và sữa mẹ, do đó tránh sử dụng Apha-Bevagyl cho phụ nữ đang mang thai (đặc biệt 3 tháng đầu thai kì) hoặc phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Apha-Bevagyl có thể gây ra một số tác dụng phụ như:
- Toàn thân: phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày spiramycin.
- Da: ban da, nổi mề đay, ngứa, phù Quinke.
- Hệ tiêu hoá: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, co thắt dạ dày, hiếm gặp viêm kết tràng cấp.
- Nước tiểu đỏ.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi kết hợp thuốc Apha-Bevagyl với các thuốc sau:
- Thuốc tránh thai: bị giảm tác dụng khi dùng cùng Apha-Bevagyl.
- Lithium: Metronidazole làm tăng nồng độ Lithi trong máu và tăng nguy cơ tổn thương thận.
- Thuốc chống đông máu đường uống (Warfarin): bị tăng độc tính. Nên giảm liều Warfarin và theo dõi thời gian Prothrombin.
- Disulfiram: có thể tăng nguy cơ độc thần kinh gây loạn thần.
- Thuốc ức chế miễn dịch (Cyclosporin): thuốc có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của Cyclosporin.
- Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, hãy báo ngay với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Bảo quản thuốc
- Để Apha-Bevagyl tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là dưới 30 độ C.
- Không dùng thuốc nếu đã hết hạn sử dụng. Thông tin hạn dùng được trình bày cụ thể trên nhãn mác bao bì của sản phẩm.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Apha-Bevagyl có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Apha-Bevagyl là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Apha-Bevagyl được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên thuốc là 600 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Apha-Bevagyl với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế