Thuốc Arotan là gì?
Thuốc Arotan thuộc nhóm ETC – thuốc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị cho người lớn trong bệnh viêm khớp dạng thấp thể hoạt động, được xem như là một thuốc chống thấp khớp kìm hãm tiến triển bệnh (DMARD)
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Arotan.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VN-19078-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Arotan được sản xuất tại Haupt Pharma Munster GmbH.
Địa chỉ: Schlee Bruggenkamp 15 48159 Munster, Đức.
Thành phần của thuốc Arotan
Mỗi viên nén bao phim chứa: 20 mg Leflunomide.
Ngoài ra, còn có các tá dược khác như:
- Viên nhân: Lactose Monohydrate, Hydroxypropyl Cellulose, Acid Tartaric, Na Lauryl Sulfate, Mg Stearat, Nước tinh khiết.
- Màng phim: Polyvinyl, Titandioxid, Talc, Lecithin, Gôm Xanthan, Nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Arotan trong điều trị bệnh
Leflunomide được chỉ định để điều trị cho người lớn trong bệnh viêm khớp dạng thấp thể hoạt động, được xem như là một thuốc chống thấp khớp kìm hãm tiến triển bệnh (DMARD).
Việc điều trị đồng thời với/hoặc gần đây có sử dụng những thuốc DMARD có độc tính trên gan hoặc máu (như Methotrexat) có thể làm gia tăng nguy cơ các phản ứng có hại nghiêm trọng.
Do đó, người bệnh cần xem xét cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ khi bắt đầu điều trị bằng Leflunomide.
Hơn nữa, việc chuyển từ Leflunomide sang những thuốc DMARD mà bỏ qua biện pháp giúp thải trừ thuốc trước đó cũng có thể làm gia tăng nguy cơ của những phản ứng có hại nghiêm trọng ngay cả sau một thời gian dài mới chuyển đổi thuốc.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Arotan
Cách sử dụng
Viên Arotan được uống nguyên viên với một lượng nước vừa đủ.
Chú ý là sự hấp thu của Leflunomide không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho các người lớn và trẻ em trên 18 tuổi. Bởi vì hiệu quả và độ an toàn ở bệnh viêm khớp dạng thấp ở trẻ em chưa được xác định.
Liều dùng
Đối với bệnh nhân viêm khớp dạng thấp:
- Khởi đầu, người bệnh sẽ điều trị bằng Leflunomide với liều nạp là 100 mg. Liều khởi đầu diễn ra trong 3 ngày và mỗi ngày uống 1 lần. Bỏ qua liều nạp có thể giảm nguy cơ của những phản ứng có hại.
- Để duy trì, người bệnh được khuyến cáo uống từ 10 đến 20 mg Leflunomide mỗi ngày. Bệnh nhân có thể bắt đầu với liều 10mg hay 20mg tùy vào độ nặng của bệnh.
Chú ý
- Hiệu quả trị liệu thường bắt đầu sau 4 đến 6 tuần và có thể còn cải thiện hơn nữa sau 4 tới 6 tháng.
- Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ.
- Không cần hiệu chỉnh liều với bệnh nhân trên 65 tuổi
Lưu ý đối với người dùng thuốc Arotan
Chống chỉ định
Thuốc Arotan được khuyến cáo không sử dụng đối với các đối tượng sau, cụ thể là:
- Bệnh nhân nhạy cảm với hoạt chất (đặc biệt đã từng bị hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng) hay bất kỳ tá dược nào được liệt kê trên.
- Bệnh nhân suy chức năng gan.
- Bệnh nhân suy giảm miễn dịch nghiêm trọng như AIDS.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng tủy xương nặng hoặc thiếu máu, giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, tiểu cầu nghiêm trọng mà nguyên nhân không phải do viêm khớp dạng thấp.
- Bệnh nhân nhiễm trùng nặng.
- Bệnh nhân suy thận trung bình tới nặng, do còn thiếu kinh nghiệm lâm sàng đối với nhóm bệnh nhân này.
- Bệnh nhân giảm protein máu nặng như hội chứng thận hư.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ có khả năng mang thai nhưng không sử dụng những biện pháp tránh thai đáng tin cậy trong suốt thời gian điều trị với Leflunomide và đồng thời nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương cao hơn 0,02 mg/l.
- Người bệnh phải loại trừ khả năng có thai trước khi bắt đầu điều trị với Leflunomide.
- Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ
Trong quá trình điều trị với thuốc Arotan, người bệnh có thể gặp một trong các tác dụng không mong muốn sau đây, cụ thể là:
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
Hiếm gặp: nhiễm trùng nặng, bao gồm nhiễm trùng huyết có thể gây tử vong.
Giống như những thuốc khác có khả năng gây ức chế miễn dịch, Leflunomide có thể làm tăng sự nhạy cảm với các bệnh nhiễm trùng, bao gồm nhiễm trùng cơ hội.
Vì vậy, tỉ lệ mắc phải nhiễm trùng có thể tăng (đặc biệt viêm mũi, viêm phế quản và viêm phổi).
Khối u lành tính, ác tính và chưa xác định (Bao gồm u nang và Polyp)
Nguy cơ khối u ác tính, đặc biệt trong rối loạn tăng sinh Lympho, tăng khi sử dụng với một số chất ức chế miễn dịch.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
- Thường gặp: Giảm bạch cầu (lượng bạch cầu >2 G/l).
- Không thường gặp: Thiếu máu, giảm tiểu cầu nhẹ (lượng tiểu cầu <100 G/l).
- Hiếm gặp: Giảm ba dòng tế bào máu ngoại vi (có thể do cơ chế chống tăng sinh), giảm bạch cầu (lượng bạch cầu <2 G/l), tăng bạch cầu ái toan.
- Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt.
Việc sử dụng những chất có nguy cơ gây độc tủy gần đây, đồng thời hoặc liên tục có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên máu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
- Thường gặp: Các phản ứng dị ứng nhẹ.
- Rất hiếm gặp: Các phản ứng sốc phản vệ nặng, viêm mạch, kẻ cả viêm mạch hoại tử da.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
- Thường gặp: Tăng CPK.
- Không thường gặp: Hạ Kali huyết, tăng Lipid huyết, hạ Phosphat huyết.
- Hiếm gặp: Tăng LDL.
- Chưa xác định: Hạ Acid Uric máu
Rối loạn tâm thần
- Không thường gặp: Lo lắng
Rối loạn hệ thần kinh
- Thường gặp: Dị cảm, đau đầu, chóng mặt, bệnh lý thần kinh ngoại biên.
Rối loạn tim mạch
- Thường gặp: Tăng huyết áp nhẹ.
- Hiếm gặp: Tăng huyết áp trầm trọng.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất
- Hiếm gặp: Bệnh phổi mô kẽ (bao gồm viêm phổi mô kẽ) có thể gây tử vong.
Rối loạn tiêu hóa
- Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, rối loạn niêm mạc miệng (như: áp-tơ miệng, viêm loét miệng), đau bụng.
- Không thường gặp: Rối loạn vị giác.
- Rất hiếm gặp: Viêm tụy.
Rối loạn gan mật
- Thường gặp: Tăng các chỉ số của gan (đặc biệt ALT, ít gặp hơn Gamma-GT, Phosphatase kiềm, Bilirubin)
- Hiếm gặp: Viêm gan, vàng da/tắc mật.
- Rất hiếm gặp: Tổn thương gan nặng như suy gan và hoại tử gan cấp tính có thể gây tử vong.
Rối loạn da và mô dưới da
- Thường gặp: Tăng rụng tóc, Eczema, phát ban (bao gồm ban dạng nốt- sần), ngứa, khô da.
- Không thường gặp: Nổi mề đay.
- Hiếm gặp: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Steven-.Johnson, hồng ban đa dạng.
- Chưa xác định: Lupus ban đỏ.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
- Thường gặp: Viêm bao hoạt dịch gân.
- Không thường gặp: Rách gân.
Rối loạn thận và tiết niệu
- Chưa xác định: Suy thận.
Rối loạn hệ sinh sản và rối loạn tuyến vú
- Chưa xác định: Giảm nhẹ (có hồi phục) nồng độ tinh trùng, tổng lượng tinh trùng và khả năng di chuyển của tinh trùng.
Các rối loạn chung
- Thường gặp: Biếng ăn, sụt cân (thường không nghiêm trọng), suy nhược.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về xử lý khi quá liều đang được cập nhập.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Chú ý tránh xa tầm tay trẻ em.
Thời gian bảo quản
Thuốc Arotan chỉ sử dụng trong 200 ngày từ ngày mở nắp.
Thông tin mua thuốc Arotan
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Arotan đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Arotan trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Arotan sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của Arotan , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.