Thuốc Arthledin là gì ?
Thuốc Arthledin là thuốc ETC được dùng trong điều trị viêm và đau trong các bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Arthledin.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Arthledin là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-27876-17.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, TP. Hà Nội, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Arthledin
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Nabumeton 750mg
- Tá dược gồm có: Crospovidon, Copovidon, Avicel PH102, Colloidal Silicon Odioxyd, Magnesi Stearat Opadry White, vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Arthledin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Arthledin là thuốc được dùng trong điều trị viêm và đau trong các bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống, nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
- Người lớn và người cao tuổi: Liều dùng: 1 viên/ngày, uống trước khi đi ngủ. Trường hợp triệu chứng nặng hay kéo dài hoặc trong đợt kích phát, uống thêm 1 viên vào buổi sáng.
- Trẻ em: Chưa có nghiên cứu lâm sàng ở trẻ em nên không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Arthledin
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân đang bị loét dạ dày hoặc có tiền sử loét dạ dày, tá tràng.
- Bệnh nhân có tiền sử chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa liên quan đến điều trị NSAID trước đó.
- Bệnh nhân bị bệnh tim, suy gan, suy thận.
- Bệnh nhân bị lên cơn hen phế quản, nổi mày đay hoặc bị viêm mũi cấp do sử dụng Aspirin, Ibuprofen hoặc các thuốc kháng viêm phi Steroid khác.
- Trong 3 tháng cuối của thai kỳ và cho con bú.
- Mẫn cảm với Nabumeton hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Arthledin
– Nguy cơ huyết khối tim mạch
– Thường gặp ADR, ADR > 1/100:
- Tai: Ù tai.
- Tuần hoàn; Tăng huyết áp.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, viêm dạ dày, buồn nôn, đau bụng, đầy hơi.
- Da: Ngứa, phát ban.
- Khác: Phù nề.
– Ít gặp, 1/I000 <.ADR < 1/100:
- Rối loạn tâm thần: Lú lẫn, bồn chồn, mất ngủ.
- Hệ thần kinh trung ương: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, lo âu.
- Hô hấp: Khó thở, rối loạn hô hấp, chảy máu cam.
- Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, nôn, viêm miệng, khô miệng.
- Da: Nổi mề đay, đổ mồ hôi.
- Xương khớp: Bệnh về cơ.
- Thận và tiết niệu: Rối loạn chức năng thận. Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi.
– Hiếm gặp, 1/10000 < ADR <1/1000:
- Thị lực: Rối loạn thị lực.
– Rất hiếm gặp, ADR <1/10000:
- Máu và rối loạn hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, thiếu máu, mất bạch cầu hạt.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ.
- Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, ảo giác.
- Hô hấp: Viêm phổi kẽ, hen suyễn, co thắt phế quản.
- Viêm tụy.
- Rối loạn gan mật: Suy gan, vàng da.
- Da: Hoại tử biểu bì, bóng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, phù mạch, rụng tóc.
- Thận và tiết niệu: Suy thận, hội chứng thận hư, viêm thận kẽ.
- Khác: Rong kinh.
Triệu chứng khi quá liều
– Đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ, chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, đau thượng vị thường hồi phục với chăm sóc hỗ trợ.
– Chảy máu dạ dày có thể xảy ra.
– Tăng huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp và hôn mê, co giật có thể xảy ra, nhưng rất hiếm.
– Phản ứng phản vệ đã được báo cáo.
Xử lý khi quá liều
– Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Bệnh nhân cần được quản lý bằng cách chăm sóc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ sau khi uống thuốc quá liều.
– Có thể gây nôn, rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt tính để làm giảm sự hấp thu và tái hấp thu (từ 60 đến 100g ở người lớn, từ 1 đến 2g/kg ở trẻ em). Phải theo dõi chặt chẽ chức năng gan và thận. Bệnh nhân phải được theo dõi ít nhất 4 giờ sau khi quá liều, có thể dùng Diazepam tiêm tĩnh mạch nếu bi co giật.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Arthledin
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Arthledin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Arthledin
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Arthledin
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Arthledin.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Là thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, thuộc nhóm giảm đau không gây nghiện, có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa như đau do chấn thương, viêm khớp và các tình trạng cơ xương khác. Tác dụng kháng viêm liên quan đến khả năng ức chế tổng hợp Prostaglandin, Hợp chất ban đầu là một tiền chất, trải qua sinh chuyển hóa ở gan thành hợp chất các hoạt tính, 6-methoxy-2-naphthylacetic acid (6MNA), đó là chất có tác dụng ức chế tổng hợp Prostaglandin.
Dược động học
Nabumeton được hấp thu chủ yếu qua ruột non, lượng hấp thu khoảng 80%, thời gian đạt nồng độ đỉnh trong máu từ 2,5 đến 4,0 giờ, được chuyển hóa nhanh khi qua gan lần đầu,tạo thành 6-methoxy-2-naphthylacetic acid (6-MNA), 6-MNA gắn kết mạnh với Protein huyết tương, được phân bố đến các mô bị viêm, qua được nhau thai. 6MNA cũng được tìm thấy trong sữa, 6- MNA được chuyển hóa chủ yếu bằng sự kết hợp với Acid glucuronic và O-demethyl hóa, rồi được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương là khoảng 1 ngày.
Tương tác thuốc khác
- Tránh đồng thời sử dụng hai loại thuốc kháng viêm không steroid.
- Khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu và thuốc hạ huyết áp gây giảm chức năng thận, cần được theo dõi chức năng thận.
- Khi dùng với thuốc lợi tiểu gây tăng Kali máu.
- Glyeosid tim: NSAID có thể làm trầm trọng thêm suy tim, giảm GFR và làm tăng nồng độ Glyeosid trong huyết tương.
- Lithiuim, Methotrexat: Nabumeton làm giảm thải trừ Lithium, Methotrexat.
- Ciclosporin: Tăng độc tính trên thận.
- Corticosteroid: Làm tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa.
- NSAID làm tăng tác dụng của các chất chống đông như Warfarin.
- Khi dùng đồng thời Nabumeton và Quinolon có thể làm tăng nguy cơ co giật.
- Chất chống tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu Serotonin có chọn lọc (SSRI): Làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.
- Tacrolimus: Tăng nguy cơ độc tính trên thận khi dùng với Nabumeton.
- Zidovudin: Làm tăng nguy cơ các bệnh về máu khi dùng với Nabumeton.
- Vì chất chuyển hóa của Nabumeton gắn kết cao với Protein, nên phải theo dõi để tránh quá liều các thuốc sử dụng đồng thời như thuốc chống đông máu, thuốc chống co giật Hydantoin, thuốc hạ đường huyết Sulphonylurea. Nếu cần thiết, phải điều chỉnh liều dùng của các thuốc này.
- Không nên sử dụng các thuốc kháng viêm không steroid trong vòng 8-12 ngày sau khi sử dụng Mifepriston, vì có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của Mifepriston.
Thận trọng
– Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải Aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn tới tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vòng vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sỹ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mach, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng này,
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến có bất lợi, cần sử dụng thuốc ở liều hằng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
– Nên thận trọng với những bệnh nhân đang bị hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản.
– Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh dạ dày và tiêu hóa.
– Có tình trạng phù ngoại vi ở một số bệnh nhân. Vì thế nên sử dụng Nabumeton thận trọng ở những bệnh nhân đang bị ứ dịch, cao huyết áp hoặc suy tim.
– Bệnh nhân suy thận (thanh thải Creatinin dưới 30ml/phút): nên cân nhắc giảm liều dùng.
– Nên theo dõi cẩn thận ở bệnh nhân bị suy gan.
– Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người già.
Phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ có thai: Vì tính an toàn của Nabumeton cho phụ nữ có thai chưa được xác định, không nên sử dụng thuốc Arthledin này cho phụ nữ có thai đặc biệt chống chỉ định cho phụ nữ mang thai ở 3 tháng cuối của thai kỳ.
– Phụ nữ cho con bú: Tính an toàn của Nabumeton cho phụ nữ cho con bú chưa được xác định, thuốc Arthledin qua được nhau thai và vào sữa mẹ, không nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.
Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân dùng thuốc kháng viêm không steroid có thể gây ra nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, lú lẫn, mệt mỏi và rối loạn thị giác. Nếu bệnh nhân bị những tác dụng không mong muốn này thì không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo