Thuốc Arthrivit là gì?
Thuốc Arthrivit là thuốc OTC là thuốc chỉ định để hỗ trợ giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Arthrivit.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Arthrivit được đóng gói theo hộp:
- Hộp 1 chai x 100 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Arthrivit thuộc nhóm không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-20783-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Arthrivit có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Arthrivit
Thành phần chính của thuốc gồm: Mỗi viên chứa:
– Hoạt chất:
- Glucosamin Sulfat Kali Clorid có hàm lượng là 500 mg.
(tương ứng 295,9 mg Glucosamin)
- Chondroitin Sulfat Natri có hàm lượng là 400 mg.
(tương ứng 315,79 mg Chondroitin)
– Tá dược: Copovidon, Crospovidon K30, Magnesi Stearat.
Công dụng của thuốc Arthrivit trong việc điều trị bệnh
Công dụng của thuốc Arthrivit là giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Arthrivit
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho người trên 18 tuổi.
Liều dùng
Liều lượng như sau:
– Dùng cho người trên 18 tuổi: Uống từ 1250 mg đến 1500 mg glucosamin/ ngày (các dạng muối của glucosamin được quy đổi tương ứng với glucosamin), chia 3 lần. Có thể dùng đơn độc glucosamin sulfat hoặc phối hợp với thuốc khác như chondroitin 1200 mg/ ngày.
– Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thể, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.
– Uống 3-4 viên Arthrivit mỗi ngày trong bữa ăn, chia làm 3 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Arthrivit
Chống chỉ định
Thuốc Arthrivit chống chỉ định với các đối tượng phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.
Xử lý khi quá liều
Những triệu chứng của việc sử dụng quá liều Glucosamin và Chondroitin chưa được biết rõ. Trong trường hợp dùng quá liều nên thông báo ngay cho bác sĩ.
Cách xử lý khi quên liều
Cần thông báo cho bác sỹ hoặc y tá nếu một lần quên không dùng thuốc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Arthrivit
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn sau khi sử dụng thuốc là khó chịu ở dạ dày, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn, nhức đầu, buồn ngủ, phát ban ở da và làm nặng hơn bệnh lý tiểu đường đang tồn tại.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ không quá 30°C. Bảo quản tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
Thông tin mua thuốc Arthrivit
Nơi bán thuốc
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Arthrivit vào thời điểm này.
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Arthrivit
Dược lực học
– Glucosamin:
- Glucosamin là một chất tự nhiên được tìm thấy trong chitin, mucoprotein và mucopolysaccharid. Nó liên quan đến việc sản xuất glycosaminoglycan để tạo thành mô sụn trong cơ thể, glucosamin cũng hiện diện trong gân và dây chằng. Do đó glucosamin và những dạng muối của nó được chỉ định trong điều trị những bệnh lý khớp bao gồm thoái hóa khớp.
- Những tác dụng của glucosamin sulfat ở bệnh nhân viêm khớp mạn tính có thể là kết quả của hoạt động kháng viêm, sự kích thích tổng hợp proteoglycan, và sự giảm hoạt động dị hóa các tế bào sụn làm ức chế sự tổng hợp men ly giải protein và những chất khác mà là nguyên nhân góp phần phá hủy bè sụn và gây chết tế bào sụn khớp.
– Chondroitin Sulfat:
- Ghondroitin sulfat là một acid mucopolysaccharid, là thành phần cấu tạo của hầu hết các mô sụn. Thuốc được dùng dưới dạng muối natri, chondroitin sulfat natri. Đôi khi thuốc được dùng chung với glucosamin để tác động bảo vệ khớp trong những bệnh lý xương, khớp xương và mô liên kết.
- Những tác động của chondroitin sulfat ở bệnh nhân thoái hóa khớp có thể là kết quả của một số tác dụng bao gồm hoạt động kháng viêm, sự kích thích sự tổng hợp proteoglycan và acid hyaluronic, và sự giảm hoạt động dị hóa tế bào sụn làm ức chế sự tổng hợp men ly giải protein, nitric oxid và những chất khác mà là nguyên nhân góp phần phá hủy bè sụn và gây chết tế bào sụn khớp.
Dược động học
– Glucosamin:
- Glucosamin được hấp thụ dễ dàng qua đường ruột, nhưng quá trình dị hóa đáng kể ở gan, độ khả dụng sinh học của một liều uống vào khoảng 26%. Thời gian bán hủy thải trừ của glucosamin kết hợp với protein huyết tương là 68 giờ sau liều uống. Sự thải trừ là 10% ở thận và 11% trong phân.
– Chondroitin sulfat:
- Chondroitin sulfat không được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa. Độ khả dụng sinh học của chondroitin sulfat đường uống là 15%-24%. Thuốc được tìm thấy với nồng độ cao trong hoạt dịch và sụn khớp.
Những điều thận trọng khi dùng thuốc Arthrivit
– Dùng thận trọng cho bệnh nhân tiểu đường.
– Cần hạn chế uống rượu bởi vì nó sẽ làm nặng hơn tác dụng phụ buồn ngủ của thuốc.
– Nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn có bất kỳ bệnh gì hay đang dùng bất cứ thuốc gì hoặc bạn đang có kế hoạch sẽ trải qua thủ thuật y khoa.
– Ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra như rối loạn tiêu hóa hoặc phản ứng dị ứng.
Tương tác thuốc Arthrivit
Những thuốc có thể tương tác với thuốc Arthrivit:
- Glucosamin có thể làm tăng hoạt động của thuốc kháng viêm không steroid như ibuprofen.
- Không dùng chung thuốc này với warfarin.
- Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc điều trị ung thư (thuốc chống phân bào), thuốc điều trị bệnh tiểu đường.
Mang thai và cho con bú
Không được sử dụng thuốc khi đang mang thai và cho con bú.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Arthrivit có thể gây tác dụng không mong muốn: tiêu chảy, nhức đầu, buồn ngủ, thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.