Thuốc Arthrobic 15 là gì?
Thuốc Arthrobic 15 là thuốc OTC – dùng trong điều trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm đau mạn tính trong viêm đau xương khớp.
Tên biệt dược
Arthrobic 15.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hai dạng:
– Hộp 2 vỉ x 10 viên.
– Hộp 1 lọ 30 viên.
Phân loại
Thuốc Arthrobic 15 thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
VD-19108-13.
Thời hạn sử dụng thuốc
Sử dụng thuốc Arthrobic 15 trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần hóa-dược phẩm Mekophar – Việt Nam.
Thành phần thuốc Arthrobic 15
– Thành phần chính: Meloxicam – 15mg.
– Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Povidone, Croscarmellose Sodium, Crospovidone, Magnesium Stearate, Tablettose vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Arthrobic 15 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Arthrobic 15 được chỉ định điều trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm đau mạn tính trong viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp), viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Arthrobic 15
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống, uống ngày 1 lần.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn và người cao tuổi.
Liều dùng thuốc Arthrobic 15
– Người lớn:
+ Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: Dùng 15mg trong một ngày cho một lần uống.
+ Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: Uống một lần trong ngày với liều lượng 15mg.
– Liều Meloxicam tối đa được khuyên dùng mỗi ngày là 15mg.
– Bệnh nhân suy gan, suy thận nhẹ và vừa: Không cần phải điều chỉnh liều.
– Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn của Meloxicam nên dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Arthrobic 15
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
– Bệnh nhân có triệu chứng hen phể quản, Polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quincke, mề đay sau khi dùng Aspirin hoặc các loại thuốc kháng viêm không Steroid khác.
– Bệnh nhân loét dạ dày-tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não.
– Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng không lọc máu.
– Trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Arthrobic 15
Thường gặp
– Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy.
– Thiếu máu.
– Ngứa, phát ban trên da.
– Đau đầu.
– Phù.
Ít gặp
– Tăng nhẹ Transaminase, Bilirubin.
– Ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng.
– Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
– Viêm miệng.
– Mề đay.
– Tăng huyết áp, tăng nồng độ Creatinin và Urê máu.
– Đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
– Chóng mặt, ù tai, buồn ngủ.
Hiếm gặp
– Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày – tá tràng.
– Viêm gan, viêm dạ dày.
– Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng.
– Ban hồng da dạng.
– Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell.
– Cơn hen phế quản.
*Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc
Hiện nay chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu Meloxicam nên trong trường hợp quá liều, ngoài biện pháp điều trị triệu chứng, hồi sức cần phải sử dụng biện pháp tăng thải trừ và giảm hấp thu thuốc như: rửa dạ dày, uống Colestyramine. Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều dùng thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Arthrobic 15
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Nội dung tham khảo thuốc Arthrobic 15
Dược lực học
Meloxicam là thuốc kháng viêm không Steroid (NSAID), dẫn xuất của Oxicam, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Meloxicam ức chế sự tổng hợp Prostaglandin, chất trung gian có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của quá trình viêm, sốt, đau.
Dược động học
Meloxicam hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, thức ăn rất ít ảnh hưởng đến sự hấp thu. Meloxicam bị chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan với xúc tác chủ yếu của CYP2C9 và một phần nhỏ của CYP3A4, các chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và qua phân. Một lượng nhỏ thuốc chưa chuyển hóa đào thải qua nước tiểu (0,2%) và phân (1,6%).
Thận trọng
– Ngừng dùng thuốc ngay khi trong quá trình điều trị có biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc hoặc có dấu hiệu loét hay chảy máu đường tiêu hóa, các thông số đánh giá chức năng gan tăng cao vượt giới hạn bình thường hoặc tăng kéo dài.
– Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày-tá tràng.
– Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu.
– Bệnh nhân có giảm dòng máu đến thận, hoặc giảm thể tích máu như suy tim, hội chứng thận hư, xơ gan, bệnh thận nặng, đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc đang tiến hành các phẫu thuật lớn cần phải kiểm tra thể tích nước tiểu và chức năng thận trước khi dùng Meloxicam.
– Người lái xe và vận hành máy.
– Người cao tuổi có chức năng gan, thận và tim kém không nên dùng Meloxicam.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không được dùng.
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng Meloxicam trong thời kỳ cho con bú. Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không cho con bú.
Tương tác thuốc
Khi phối hợp Meloxicam với:
– Các thuốc kháng viêm không Steroid khác: Làm tăng nguy cơ loét dạ dày – tá tràng.
– Các thuốc chống đông máu dạng uống, Ticlopidine, Heparin, thuốc làm tan huyết khối làm tăng nguy cơ chảy máu.
– Warfarin: Làm tăng quá trình chảy máu.
– Lithi: Làm tăng nồng độ Lithi trong máu.
– Methotrexate: Làm tăng độc tính của Methotrexate trên hệ thống huyết học.
– Vòng tránh thai: Làm giảm hiệu quả tránh thai của vòng tránh thai trong tử cung.
– Thuốc lợi tiểu: Có thể làm tăng nguy cơ suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước.
– Furosemide và Thiazide: Làm giảm tác dụng lợi niệu của các thuốc này.
– Thuốc chống tăng huyết áp (như các thuốc ức chế α-Adrenergic, thuốc ức chế enzym chuyển dạng Angiotensin, thuốc giãn mạch): Làm giảm tác dụng giãn mạch, hạ huyết áp.
– Colestyramine: Làm giảm hấp thu, tăng thải trừ Meloxicam.
– Cielosporin: Làm tăng độc tính trên thận.
Hình ảnh tham khảo thuốc Arthrobic 15
Nguồn tham khảo