Thuốc A.T Entecavir 1 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc A.T Entecavir 1 này nhé!
1. Thông tin về thuốc A.T Entecavir 1
– Số đăng ký: QLĐB-570-16
– Ngày kê khai: 17/11/2016
– Đơn vị kê khai: Cty CP DP An Thiên
– Đơn vị tính: Viên
– Dạng bào chế: Viên nén bao phim
– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Entecavir (dưới dạng Entecavir monohydrat) 1mg
– Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, hộp 3 vỉ, hộp 5 vỉ, hộp 10 vỉ x 10 viên. Hộp 1 chai 30 viên, hộp 1 chai 60 viên, hộp 1 chai 100 viên
– Hạn sử dụng: 24 tháng
2. Công dụng – Chỉ định
Công dụng
Thuốc A.T Entecavir 1 có chứa thành phần chính là Entecavir có công dụng điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn bị bệnh gan còn bù có bằng chứng về hoạt động sao chép của Virus, có sự tăng cao kéo dài các trị số Enzym gan và có biểu hiện bệnh về mặt mô học, kể cả trường hợp đề kháng với Lamivudin.
Chỉ định
Thuốc A.T Entecavir 1 chỉ định điều trị: Chứng nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở người lớn có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus và hoặc là có sự tăng cao kéo dài các aminotransferase trong huyết thanh (ALT hay AST) hoặc có bệnh dạng hoạt động về mô.
3. Cách dùng – Liều Lượng
Cách sử dụng
Thuốc A.T Entecavir 1 được dùng bằng đường uống khi đói (ít nhất là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp)..
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng thuốc A.T Entecavir 1 như sau:
- Người lớn và trẻ vị thành niên trên 16 tuổi:
- Viêm gan B mạn tính và chưa điều trị với Nucleoside: 0,5 mg/1 lần/ngày.
- Có tiền sử viêm gan B trong khi đang dùng lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc Lamivudin: 1 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
- ClCr ≥ 50mL/phút: 0,5 mg x 1 lần/ngày (đề kháng Lamivudin: 1 mg x 1 lần/ngày)
- ClCr 30 đến < 50mL/phút: 0,25 mg x 1 lần/ngày (đề kháng Lamivudin: 0,5 mg x 1 lần/ngày)
- ClCr 10 đến < 30mL/phút: 0,15 mg x 1 lần/ngày (đề kháng Lamivudin: 0,3 mg x 1 lần/ngày)
- ClCr < 10mL/phút (thẩm tách máu (dùng thuốc sau lọc máu) hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú): 0,05 mg x 1 lần/ngày (đề kháng Lamivudine: 0,1 mg x 1 lần/ngày).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách xử lý khi dùng quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc A.T Entecavir 1 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Làm gì khi quên 1 liều ?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc A.T Entecavir 1, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều thuốc A.T Entecavir 1 để bù vào liều đã quên.
4. Chống chỉ định
Các chuyên gia chống chỉ định thuốc A.T Entecavir 1 với các trường hợp: Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc A.T Entecavir 1:
- Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tâm thần: Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và khó tiêu.
- Thận: Tiểu ra máu (9%), tăng creatinine (1 – 2%), glucose niệu (4%).
- Gan – mật: Tăng transaminase (> 10%), tăng lipase (7%), tăng amylase (2 – 3%), tăng bilirubin huyết (2 – 3%).
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100:
- Da và mô dưới da: Phát ban, rụng tóc.
- Đầy bụng khó tiêu.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1.000:
- Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
6. Tương tác thuốc
Một số thuốc khi dùng chung với thuốc A.T Entecavir 1 có khả năng xảy ra tương tác gây bất lợi là:
- Vì entecavir được bài tiết chủ yếu qua thận, nên việc sử dụng đồng thời entecavir với các thuốc làm giảm chức năng thận có thể làm tăng nồng độ của các thuốc khác trong huyết thanh.
- Khả năng tương tác liên quan đến adefovir và các thuốc khác là thấp.
7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng thuốc A.T Entecavir 1 đối với các đối tượng sau:
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú: Chỉ nên dùng Entecavir trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết và sau khi đã cân nhắc cẩn thận các nguy cơ và lợi ích. Phụ nữ không cho con bú khi đang dùng thuốc.
- Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
- Nhiễm acid lactic và chứng gan to nhiễm mỡ trầm trọng, gồm cả những ca tử vong, được báo cáo khi sử dụng các chất tương tự nucleoside đơn lẻ hay phối hợp với các thuốc kháng retrovirus.
- Đã có báo cáo về trường hợp bệnh viêm gan B cấp tính trở nên trầm trọng ở những bệnh nhân đã ngưng liệu pháp chống viêm gan B, kể cả điều trị với entecavir. Nên tiếp tục theo dõi chặt chẽ chức năng gan trên cả lâm sàng và thử nghiệm ít nhất vài tháng ở những bệnh nhân đã ngưng dùng liệu pháp chống viêm gan B. Nếu thích hợp, có thể bắt đầu thực hiện liệu pháp chống viêm gan B.
- Việc điều chỉnh liều entecavir được khuyến cáo đối với các bệnh nhân có độ thanh lọc creatinine < 50 ml/phút, kể cả các bệnh nhân được thẩm tách máu hoặc được thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).
- Tính an toàn và hiệu quả của entecavir ở bệnh nhân ghép gan chưa được biết. Nếu việc điều trị entecavir là cần thiết cho bệnh nhân ghép gan đã và đang dùng một thuốc ức chế miễn dịch mà có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, như cyclosporin hoặc tacrolimus, thì chức năng thận nên được kiểm tra trước và trong quá trình điều trị với entecavir.
- Nếu người bệnh đã có xơ gan, có nguy cơ cao gan mất bù sau khi bệnh nặng lên. Do đó, trong khi điều trị phải theo dõi chặt người bệnh về lâm sàng và sinh hóa. Một số trường hợp bệnh nặng lên do ngừng điều trị chống viêm gan B bằng entecavir đã được báo cáo. Bệnh nặng lên sau khi ngưng entecavir thường kết hợp với tăng nồng độ huyết thanh DNA của HBV và đa số trường hợp tự khỏi, một số trường hợp đã tử vong. Trong số những trường hợp trước đây chưa dùng thuốc tương tự nucleoside nay được điều trị bằng entecavir, các trường hợp nặng lên xuất hiện trung bình 23 đến 24 tuần sau khi ngừng điều trị. Phần lớn các trường hợp xảy ra ở người có HBeAg – âm tính. Phải theo dõi gan đều đặn cả về lâm sàng và sinh hóa ít nhất 6 tháng sau khi ngừng điều trị. Nếu tăng DNA- HBV hoặc nếu cần cho điều trị lại 1 đợt khác.
Cách bảo quản
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc A.T Entecavir 1. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Hình ảnh minh họa
9. Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Hiện nay, thuốc A.T Entecavir 1 đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.
- Lưu ý: Thuốc A.T Entecavir 1 là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc A.T Entecavir 1 hiện nay có giá được niêm yết là 48.000/viên.
Giá thuốc A.T Entecavir 1 có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc A.T Entecavir 1 với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank
Xem thêm: