Thuốc Atdoncam là gì?
Thuốc Atdoncam là thuốc OTC là thuốc để điều trị triệu chứng rối loạn tiền đình như chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong bệnh Meniere, còn ở người cao tuổi thì có các triệu chứng suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung,…
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Atdoncam.
Dạng trình bày
Thuốc Atdoncam được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Atdoncam được đóng gói theo hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Atdoncam thuộc nhóm không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-18676-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Atdoncam có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Atdoncam được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược vật tư Y tế – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Atdoncam
Thành phần chính của thuốc gồm: Mỗi viên chứa:
– Piracetam có hàm lượng là 500mg.
– Cinnarizine có hàm lượng là 20mg.
– Tá dược (Colloidal Anhydrous Silica) vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Atdoncam trong việc điều trị bệnh
Công dụng của thuốc Atdoncam là:
– Điều trị triệu chứng rối loạn tiền đình như chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong bệnh Meniere.
– Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Atdoncam
Cách sử dụng
Thuốc Atdoncam được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Atdoncam được khuyến cáo sử dụng cho người lớn.
Liều dùng
Liều lượng như sau:
– Người lớn: Uống 2 viên/ lần, ngày uống 2 – 3 lần.
– Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin.
- Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận.
- Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
– Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều:
- Hệ số thanh thải creatinin là 60- 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 – 1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
- Hệ số thanh thải creatinin là 40- 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 – 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25- 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Atdoncam
Chống chỉ định
Thuốc Atdoncam chống chỉ định với các đối tượng như sau:
– Bệnh nhân mẫn cảm với Piracetam, Cinnazirin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân loạn chuyển hóa Porphyrin.
– Người bệnh suy thận nặng, người mắc bệnh Huntington, người bệnh suy gan.
Xử lý khi quá liều
– Có thể phòng tình trạng ngủ gà và rối loạn tiêu hóa, thường có tính chất tạm thời, bằng tăng dần liều tới mức tối ưu.
– Phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơn hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin hỏi ÿ kiến của bác sĩ.
Cách xử lý khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Atdoncam. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Atdoncam
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Tác dụng phụ của thuốc Atdoncam
Tác dụng không mong muốn sau khi sử dụng thuốc Atdoncam là:
– Thường gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
– Ít gặp:
- Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
- Thần kinh: Ra mồ hôi, run, kích thích tình dục.
– Hiếm gặp:
- Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
- Tim mạch: Giảm huyết áp
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Atdoncam
Điều kiện bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ từ 15°C – 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
Thông tin mua thuốc Atdoncam
Nơi bán thuốc
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Atdoncam vào thời điểm này.
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Atdoncam
Dược lý và cơ chế tác dụng
Piracetam:
– Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Nói chung tác dụng chính của các thuốc được gọi là hưng trí (như: piracetam, oxiracetam, aniracetam, etiracetam, pramiracetam, tenilsetam, suloctidil, tamitinol) là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ..
– Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin… Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
– Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.
– Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
– Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg.
Cinnazirin:
– Cinarizin là thuốc kháng histamin (H1). Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin. Đề phòng say tàu xe, thuốc kháng histamin có hiệu quả hơi kém hơn so với scopolamin (hyosin), nhưng thường được dung nạp tốt hơn và loại thuốc kháng histamin ít gây buồn ngủ hơn như cinarizin hoặc cyclizin thường được ưa dùng hơn.
– Cinarizin còn là chất đối kháng calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh calci. Ở một số nước, cinarizin được kê đơn rộng rãi làm thuốc giãn mạch não để điều trị bệnh mạch não mạn tính với chỉ định chính là xơ cứng động mạch não; nhưng những thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên về cinarizin đều không đi đến kết luận rõ ràng. Cinarizin đã được dùng trong điều trị hội chứng Raynaud, nhưng không xác định được là có hiệu lực.
– Cinarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình.
– Sau khi uống, cinarizin đạt được nồng độ đỉnh huyết tương từ 2 đến 4 giờ. Sau 72 giờ, thuốc vẫn còn thải trừ ra nước tiểu. Nửa đời huyết tương của thuốc ở người tình nguyện trẻ tuổi khoảng 3 giờ.
Những điều thận trọng khi dùng thuốc Atdoncam
– Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh suy thận, cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
– Thuốc cũng có thể gây đau vùng thượng vị, uống thuốc sau bữa ăn có thể giảm kích ứng dạ dày.
– Thuốc có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị, tránh những công việc cần sự tỉnh táo như lái xe, vận hành máy móc…
– Tránh dùng thuốc dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
Tương tác thuốc Atdoncam
Những thuốc có thể tương tác với thuốc Atdoncam:
– Khi dùng đồng thời có thể làm tăng tác dụng an thần của các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương. thuốc trầm cảm ba vòng.
– Làm tăng hiệu lực của các thuốc tăng huyết áp. Tác dụng của chế phẩm tăng khi dùng với các thuốc giãn mạch và giảm khi dùng với các thuốc chóng hạ huyết áp.
Mang thai và cho con bú
– Không được sử dụng thuốc khi đang mang thai.
– Thời kỳ cho con bú: chỉ dùng khi thật cần thiết.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Atdoncam có thể gây tác dụng không mong muốn: tiêu chảy, nhức đầu, buồn ngủ, thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
