Thuốc Atorvastatin TP là gì?
Thuốc Atorvastatin TP là thuốc ETC dùng trong điều trị bệnh tăng Cholesterol và dùng trong phòng ngừa bệnh tim mạch.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Atorvastatin TP.
Dạng trình bày
Thuốc Atorvastatin TP được bào chế thành dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Atorvastatin TP được đóng gói thành hộp 10 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm-PVC).
Phân loại
Thuốc Atorvastatin TP thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-25689-16
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Tp. Hà Nội – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Atorvastatin TP
– Thành phần chính của thuốc là Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin Calci) – 10 mg
– Cùng một số tá dược như Dầu đậu nành, Dầu cọ, Sáp ong trắng, Aerosil, Lecithin, Gelatin, Glycerin, Dung dịch Sorbitol 70%, Nước tinh khiết, Titan Dioxyd, Vanilin, Nipagin, Nipasol, Phẩm màu Sunset Yellow, Ethanol 96% vừa đủ 1 viên.
Công dụng của Atorvastatin TP trong việc điều trị bệnh
Atorvastatin TP được chỉ định trong điều trị:
- Bệnh tăng Cholesterol toàn phần, Cholesterol LDL và Apolipoprotein B ở những bệnh nhân tăng Cholesterol nguyên phát và rối loạn chuyển hóa Lipid hỗn hợp.
- Bệnh tăng nồng độ Triglycerid huyết tương. Cần tuân thủ chế độ ăn kiêng để đạt hiệu quả trị liệu cao.
- Bệnh tăng Cholesterol máu dạng gia đình đồng hợp tử mà điều trị bằng các biện pháp hạ Lipid khác khi các liệu pháp này không đáp ứng.
- Phòng ngừa các bệnh tim mạch ở người lớn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
– Atorvastatin TP dùng đường uống.
– Có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
– Cần tuân theo chế độ ăn kiêng giảm Cholesterol trước và trong khi điều trị bằng Atorvastatin.
Đối tượng sử dụng
Thuốc sử dụng được cho người lớn và trẻ trên 10 tuổi. Tuy nhiên bạn cũng nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Atorvastatin TP có liều đề nghị khác nhau cho người lớn và trẻ em theo từng chỉ định:
– Người lớn:
Điều trị tăng Cholesterol máu:
- Liều khởi đầu: 10 mg/lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều (nếu cần) sau 4 tuần điều trị.
- Liều duy trì: 10 – 40 mg/ngày. Có thể tăng liều nhưng không quá 80mg/ngày.
Phòng ngừa các bệnh tim mạch: Liều khởi đầu: 10 mg/lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều nếu cần.
– Trẻ em trên 10 tuổi: 10 mg/lần/ngày. Có thể tăng lên 20 mg/lần/ngày.
– Suy gan: Phải thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan.
– Suy thận: Không cần phải thay đổi liều.
– Người cao tuổi: Không cần phải thay đổi liều.
– Liều dùng khi dùng phối hợp với các thuốc ức chế Protease của HIV và viêm gan siêu vi C (HCV):
- Lopinavir, Ritonavir nếu cần thiết có thể dùng liều Atorvastatin thấp nhất.
- Darunavir, Ritonavir, Fosamprenavir, Saquinavir: Không quá 20 mg Atorvastatin/ngày
- Nelfinavir: Không quá 40 mg Atorvastatin/ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Atorvastatin TP
Chống chỉ định
Atorvastatin TP chống chỉ định cho:
- Người mẫn cảm với Atorvastatin và với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tránh sử dụng Atorvastatin với Tipranavir, Ritonavir, Telaprevir.
- Suy tế bào gan, bệnh gan tiến triển có sự tăng nồng độ Transaminase huyết thanh kéo dài.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
- Trẻ em dưới 10 tuổi.
Tác dụng phụ
– Cũng như các thuốc khác, thuốc Atorvastatin TP cũng gây ra một số tác dụng không mong muốn thoáng qua (khoảng 1% bệnh nhân) với tần suất khác nhau:
Thường gặp:
- Thần kinh trung ương: Đau đầu
- Hệ cơ, xương khớp: Đau cơ, đau khớp, đau ở chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng.
- Hô hấp: Viêm mũi, họng
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy.
- Hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
- Máu: Tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Ít gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, mệt mỏi, sốt.
- Hệ thống miễn dịch: Phát ban, mề đay, phù mạch, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ
- Hệ cơ, xương khớp: Đau cổ, mỏi cơ.
- Hô hấp: Rối loạn hô hấp, khó thở.
- Tiêu hóa: Nôn, đau bụng, ợ hơi, viêm tụy.
- Gan mật: Viêm gan.
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, chứng dị cảm, mất trí nhớ, lú lẫn, giảm khứu giác và/hoặc vị giác, có cơn ác mộng và mất ngủ.
- Tăng các vi khuẩn kháng thuốc, bội nhiễm.
- Máu: Hạ đường huyết, tăng cân, biếng ăn.
- Mắt: Mờ mắt
Hiếm gặp:
- Gan: Tăng enzym gan trong huyết thanh. Viêm gan ứ mật, triệu chứng viêm tụy.
- Hệ cơ, xương khớp: Viêm cơ, tiêu cơ vân.
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
- Thần kinh trung ương: Bệnh thần kinh ngoại biên.
- Mắt: Rối loạn thị giác
- Tai: Ù tai.
- Da: Phù, viêm da hồng ban, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì.
Rất hiếm gặp:
- Hệ thống miễn dịch: Sốc phản vệ.
- Tai: Điếc.
- Gan mật: Suy gan.
– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
– Trước khi điều trị với Atorvastatin phải loại trừ các nguyên nhân gây tăng Cholesterol máu do đái tháo đường kém kiểm soát, thiểu năng giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc mật, do dùng một số thuốc khác, nghiện rượu.
– Phải tiến hành định lượng Cholesterol toàn phần, Cholesterol LDL, Cholesterol HDL và Triglycerid.
– Phải tiến hành định lượng Lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần, và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc.
– Cần tiến hành các xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị và theo định kỳ sau đó ở người bệnh.
– Các bệnh nhân tăng Transaminase ALAT hay ASAT cần dược theo dõi cho đến khi giải quyết được các bất thường, nếu nồng độ tăng lên 3 lần giới hạn trên mức bình thường cần phải ngưng điều trị.
– Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh uống nhiều rượu hoặc có tiền sử bệnh gan.
– Cần ngừng hoặc chấm dứt điều trị Atorvastatin khi bệnh nhân có các triệu chứng cấp tính nặng của bệnh cơ hay yếu tố nguy cơ dẫn tới phát triển suy thận thứ cấp thành Globulin niệu kịch phát.
– Cần theo dõi Creatin Kinase trước khi bắt đầu điều trị với Atorvastatin trong các trường hợp suy thận, suy giáp, tiền sử rối loạn cơ bắp, tiền sử nhiễm độc với Statin, bệnh nhân suy gan, nghiện rượu và người già (>70 tuổi).
– Trong khi điều trị bệnh nhân phải báo cáo kịp thời những cơn đau cơ, chuột rút, cơ thể mệt mỏi, giảm cân, sốt.
– Nếu có nghi ngờ bệnh nhân mắc bệnh phổi kẽ thì nên ngừng dùng thuốc.
– Trong công thức thuốc Atorvastatin TP có chứa một lượng nhỏ Ethanol nên thận trọng với bệnh nhân có nguy cơ cao như nghiện rượu, phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ nhỏ, bệnh gan hoặc bệnh động kinh.
– Trong công thức Atorvastatin TP có chứa Sorbitol nên thận trọng với bệnh nhân không dung nạp với Fructose.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Tính an toàn ở phụ nữ có thai và cho con bú chưa được báo cáo nên không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Atorvastatin TP ít ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
– Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, rối loạn thượng vị, tiêu chảy.
– Xử trí: Trong trường hợp quá liều bạn cần đến gặp bác sỹ hoặc trung tâm y tế gần nhất để điều trị triệu chứng và hỗ trợ, khi đi nên mang theo hộp thuốc.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
– Atorvastatin TP nên được giữ trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.
– Bảo quản thuốc ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
Lưu ý: Khi thấy viên thuốc bị ẩm mốc, loang màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ…hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Atorvastatin TP vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Tương tác thuốc
– Tăng nguy cơ tổn thương khi sử dụng thuốc với các thuốc sau: Gemfibrozil, các thuốc hạ Cholesterol máu nhóm Fibrat khác, Niacin liều cao (>1 g/ngày), Colchicin.
– Tương tác với các thuốc ức chế Protease của HIV và viêm gan siêu vi C (HCV):Tipranavir, Ritonavir, Telaprevir, Lopinavir, Darunavir, Fosamprenavir, Saquinavir, Nelfinavir.
– Viêm cơ và tiêu cơ vân hay gặp hơn ở người bệnh điều trị phối hợp Atorvastatin với Cyclosporin, Erythromycin, Gemfibrozil, Itraconazol, Ketoconazol hoặc với Niacin.
– Tránh dùng đồng thời Atorvastatin với các huyền dịch Antacid dùng đường uống có chứa Magnesi, Alumi Hydroxyd và Cholestyramin do làm giảm nồng độ Atorvastatin trong huyết tương.
– Nồng độ Atorvastatin trong huyết tương sẽ tăng lên khi dùng đồng thời với Digoxin, Erythromycin hoặc Clarithromicin.
– Thận trọng khi dùng đồng thời Atorvastatin với các thuốc ngừa thai có chứa Norethindron, Ethinyl Estradiol sẽ làm tăng tác dụng của Norethindron, Ethinyl Estradiol.