Thuốc Aukamox 1G là gì ?
Thuốc Aukamox 1G là thuốc ETC điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hắp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh Beta – lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella va Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng. Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau mổ, đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày – ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận, đường mật).
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Aukamox 1G.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 vỉ x 10 viên, hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Aukamox 1G là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-25165-16.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Hà Nội,, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Aukamox 1G
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Amoxicilin trihydrat tương ứng với Amoxicilin 875 mg
- Kali clavulanat tương ứng với Acid clavulanic 125 mg
- Tá dược vừa đủ bao gồm: Microcrystalline cellulose, Crospovidon, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid, Opadry white, dầu thầu dầu.
Công dụng của thuốc Aukamox 1G trong việc điều trị bệnh
Thuốc Aukamox 1G điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hắp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh Beta – lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella va Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng. Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau mổ, đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày – ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận, đường mật).
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống. .
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
– Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.
– Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không khám lại. Liều thường cho người lớn và trẻ em (từ 40kg cân nặng trở lên): uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
– Bệnh nhân dưới 40kg cân nặng: không sử dụng thuốc này, sử dụng dạng bào chế và hàm lượng khác cho phù hợp.
– Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận. Liều người lớn và trẻ em trong suy thận (tính theo hàm lượng Amoxicilin):
- Độ thanh thải Creatinin > 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều uống
- Độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút: Không sử dụng thuốc này do hàm lượng không phù hợp.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Aukamox 1G
Chống chỉ định:
- Dị ứng với nhóm beta – lactam (các Penicilin, và Cephalosporin).
- Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta – lactam như các Cephalosporin.
- Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng Amoxicilin và Clavulanat hay các Penicilin và Acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Tác dụng phụ của thuốc Aukamox 1G
Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn thể hiện trên 5% số người bệnh; thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn. Tỷ lệ phản ứng này tăng lên khi dùng liều cao hơn và thường gặp nhiều hơn so với dùng đơn chất Amoxicilin.
– Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: Ngoại ban, ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng Transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
- Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
- Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu, tan máu.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
- Da: Hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
- Thận: Viêm thận kẽ.
Xử lý khi quá liều
Dùng quá liều, thuốc Aukamox 1G ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu – não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng Kali huyết khi dùng liều rất cao vỡ Acid clavulanie được dùng dưới dạng muối Kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Aukamox 1G đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Aukamox 1G
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Aukamox 1G đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Aukamox 1G
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Aukamox 1G
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Aukamox 1G.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
Amoxicilin
– Hấp thu:
- Amoxicilin hấp thu dễ dàng qua đường uống và cùng bền vững với dịch Acid của dạ dày.
- Nồng độ của Amoxicillin trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2,5 giờ uống liều đơn dạng thuốc viên thông thường.
- Kali clavulanat không làm ảnh hưởng tới dược động học của Amoxicilin, tuy nhiên Amoxicilin có thể làm tăng hấp thu qua đường tiêu hóa và thải trừ qua đường niệu đối với Kali clavulanat so với khi dùng Kali clavulanat đơn độc.
- Sau 1 giờ uống 20 mg/kg Amoxicilin, sẽ có trung bình 8,7 microgam/ml Amoxicillin trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn với dạng chế phẩm phối hợp thông thường.
– Phân bố:
- Sau khi uống, cả Amoxicilin phân bố vào phổi, dịch màng phổi và dịch màng bụng, đi qua nhau thai. Một lượng thuốc nhỏ được tìm thấy trong đờm, nước bọt cũng như trong sữa mẹ.
- Khi màng não không bị viêm, nồng độ thuốc trong dịch não tủy rất thấp, tuy nhiên lượng thuốc lớn hơn đạt được khi màng não bị viêm. Amoxicilin liên kết với Protein huyết thanh khoảng 17 – 20%.
– Chuyển hóa – thải trừ:
- Khả dụng sinh học đường uống của Amoxicilin là 90% . Nửa đời sinh học của Amoxicilin là 1 – 2 giờ.
- Sau khi uống liều đơn Amoxicilin ở người lớn có chức năng thận bình thường, 55 – 70% Amoxicilin được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động.
- Ở người suy thận, nồng độ huyết thanh của cả Amoxicilin cao hơn cũng như nửa đời thải trừ cũng kéo dài hơn. Ở bệnh nhân với thanh thải Creatinin 9 ml/phút, nửa đời của Amoxicilin là 7,5 giờ.
- Cả Amoxicilin bị loại bỏ khi thẩm phân máu. Khi thẩm phân màng bụng, một lượng rất nhỏ Amoxicilin bị loại bỏ.
- Probenecid kéo dài thời gian đào thải của Amoxicilin.
Clavulanat kali
– Hấp thu:
- Kali clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống và cùng bền vững với dịch Acid của dạ dày. Nồng độ của Acid clavulanic trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2,5 giờ uống liều đơn dạng thuốc viên thông thường.
- Kali clavulanat không làm ảnh hưởng tới dược động học của Amoxicilin, tuy nhiên Amoxicilin có thể làm tăng hấp thu qua đường tiêu hóa và thải trừ qua đường niệu đối với Kali clavulanat so với khi dùng Kali clavulanat đơn độc.
- Sau 1 giờ uống 5 mg/kg Acid clavulanic, sẽ có trung bình 3,0 microgam/ml Acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn với dạng chế phẩm phối hợp thông thường.
– Phân bố: Sau khi uống, Acid clavulanic đều phân bố vào phổi, dịch màng phổi và dịch màng bụng, đi qua nhau thai. Một lượng thuốc nhỏ được tìm thấy trong đờm, nước bọt cũng như trong sữa mẹ. Khi màng não không bị viêm, nồng độ thuốc trong dịch não tủy rất thấp, tuy nhiên lượng thuốc lớn hơn đạt được khi màng não bị viêm. Acid clavulanic được thông báo liên kết với Protein khoảng 22 – 30%.
– Chuyển hóa – thải trừ:
- Khả dụng sinh học đường uống của Acid clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của Acid clavulanic là khoảng 1 giờ.
- Sau khi uống liều đơn Amoxicilin và Kali clavulanat ở người lớn có chức nang thận bình thường, 30 – 40% Acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Ở người suy thận, nồng độ huyết thanh của Acid clavulanic đều cao hơn cũng như nửa đời thải trừ cũng kéo dài hơn. Ở bệnh nhân với thanh thải Creatinin 9 ml/phút nửa đời của Acid clavulanic lần lượt là 7,5 và 4,3 giờ.
- Acid clavulanie đều bị loại bỏ khi thẩm phân máu. Khi thẩm phân màng bụng, Acid clavulanic cũng bị loại bỏ .
- Probenecid không ảnh hưởng đến sự đào thải của Acid clavulanic..
Thận trọng
Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng.
Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.
Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các Penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.
Đối với những người bệnh dùng Amoxicilin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch. Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Trường hợp có thai và cho con bú
Hạn chế sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, trừ khi cần thiết theo sự kê đơn của bác sĩ. Có thể dùng thuốc Aukamox 1G trong thời gian cho con bú. Không có tác dụng có hại cho trẻ nhỏ, ngoại trừ nguy cơ mẫn cảm do lượng nhỏ thuốc bài tiết trong sữa.
Tác dung đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Aukamox 1G không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo