Thuốc Aukamox là gì?
Thuốc Aukamox là thuốc ETC, dùng trong điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Aukamox.
Dạng trình bày
Thuốc Aukamox được bào chế thành thuốc bột pha hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc Aukamox được đóng gói theo hình thức hộp 30 gói x 1,5 g
Phân loại
Thuốc Aukamox là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-21648-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Aukamox có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây – Việt Nam.
- Địa chỉ: La Khê – Văn Khê – Hà Đông – Hà Nội, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Aukamox
- Thành phần chính: Amoxicilin Trihydrat 500 mg, Kali Clavulanat 62,5 mg.
- Tá dược khác: Microcrystalline Cellulose, Colloidal Silicon Dioxide, Aspartam, Bột hương cam.
Công dụng của thuốc Aukamox trong việc điều trị bệnh
Thuốc Aukamox dùng trong điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. Influenzae va Branhamella Catarrbalis sản sinh Beta – Lactamase. Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E.Coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ)
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Aukamox
Cách sử dụng
- Thuốc Aukamox được sử dụng qua đường uống.
- Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.
- Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Nhiễm khuẩn nhẹ đến bình thường: Uống 1 gói x 2 lần/ ngày.
- Nhiễm khuẩn nặng: Uống 1 gói x 3 lần/ ngày.
– Trẻ em từ 6 – 12 tuổi:
- Liều thông thường: 20 mg/ kg Amoxicilin/ ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ.
- Đề điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn nặng, liều thông thường: 40 mg Amoxicilin/ kg/ ngày chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ, trong 5 ngày.
– Trẻ em dưới 6 tuổi:
- Dùng dạng bào chế có hàm lượng thấp hơn hoặc chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
– Đối với người suy thận:
- Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và số lần cho thuốc đề đáp ứng với tổn thương thận. Nếu độ thanh thải Creatinin lớn hơn 30 ml/ phút: Liều không cần thay đổi.
- Nếu độ thanh thải Creatinin 15 – 30 ml/ phút: liều thông thường cho cách nhau 12 – 18 giờ 1 lần.
- Nếu độ thanh thải Creatinin 5 – 15 ml/ phút, liều thông thường cho cách nhau 20 – 36 giờ/ lần, và người lớn có độ thanh thải Creatinin dưới 5 ml/ phút: cho liều thông thường cách nhau 48 giờ/ lần.
- Nếu chạy thận nhân tạo, cho 2 viên 250 mg (chứa 250 mg Amoxicilin va 31,25 mg Acid Clavulanic) giữa thời gian mỗi lần thẩm phân và thêm 2 viên 250 mg sau mỗi lần thẩm phân.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Aukamox
Chống chỉ định
- Dị ứng với nhóm Beta -Lactam (các Penicilin và các Cephalosporin).
- Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh Beta – Lactam như các Cephalosporin.
- Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/ rối loạn chức năng gan do dùng Amoxicilin và Clavulanat hay các Penicilin vì Acid Clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
- Ít gặp: tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn,viêm gan và vàng da ứ mật, tăng Transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng, ngứa, ban đỏ, phát ban.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Steven – .Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
Xử lý khi quá liều
Thông tin xử lý quá liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Aukamox cần được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30ºC.
Thời gian bảo quản
- Thuốc có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng.
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc Aukamox
Hiện nay, thuốc Aukamox được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Aukamox thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ Beta- Lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì Amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi Beta – Lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các Enzym này.
Acid Clavulanic do sự lên men của Streptomyces Clavuligerus, có cấu trúc Beta – Lactam gần giống với Penicilin, có khả năng ức chế beta- lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các Beta – Lactamase truyền qua Plasmid gây kháng Penicilin và các Cephalosporin.
Pseudomonas Aeruginosa, Proteus Morganii và Rettgeri, một số chủng Enierobacter và Providentia kháng thuốc, và cả tụ cầu kháng Methicilin cũng kháng thuốc này, Bản thân Acid Clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.
Acid Clavulanic giúp cho Amoxicilin không bị Beta – Lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của Amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lai Amoxicilin, kháng các Penicilin khác và các Cephalosporin.
Có thể coi Amoxicilin và Clavulanat là thuốc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus. Các Streptococcus Beta tan máu, Staphylococcus, Aemophilus Influenza và Branhamella Catarrhalis kể cả những chủng sản sinh mạnh Beta – Lactamase. Tóm lại phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:
– Vi khuẩn Gram dương:
- Loại hiếu khí: Streptococcus Faecalis, Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus Pyogenes, Streptococcus Viridans, Staphylococcus Aureus, Corynebacterium, Bacillus Anthracis, Listeria Monocytogenes.
- Loai yếm khí: Các loại Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.
– Vi khuẩn Gram âm:
- Loại hiếu khí: Haemophilus Influenzae, Escherichia Coli, Proteus Mirabilis, Proteus Vulgaris, các loại Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria Gonorrhoeae, Neisseria Meningitidis, Vibrio Cholerae, Pasteurella Multocida.
- Loai yếm khí: Các loại Bacteroides kể cả B. Fragilis.
Dược động học
- Hấp thụ:
Thuốc hấp thụ dể dàng ở đường uống. Nồng độ thuốc trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2 giờ uống thuốc. Với liều 250 mg (hay 500 mg) sẽ có 5 microgam/ ml (hay 8 – 9 microgam/ ml) Amoxicillin và khoảng 3 microgam/ ml Acid Clavulanic trong huyết thanh. Sau 1 giờ dùng 20 mg/ kg Amoxicillin + 5 mg/kg Acid Clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 mcg/ ml Amoxicillin và 0,3 mcg/ml Acid Clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thụ của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn. Khả dụng sinh học đường uống của Amoxicillin là 90% và của Acid Clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của Amoxicillin là 1 – 2 giờ và của Acid Clavulanic là khoảng 1 giờ.
- Phân bố:
Thuốc phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch của cơ thể, trừ mô não và dịch não tuý, nhưng khi màng não bị viêm thì thuốc lại có thể khuếch tán vào dễ dàng.
- Thải trừ:
55 – 70% Amoxicillin và 30 – 40% Acid Clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của Amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của Acid Clavulanic.
Tác dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú
- Hạn chế sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, trừ khi cần thiết theo sự kê đơn của bác sĩ.
- Có thể dùng thuốc này trong thời gian cho con bú. Không có tác dụng có hại cho trẻ nhỏ, ngoại trừ nguy cơ nhạy cảm(dị ứng) do lượng nhỏ thuốc bài tiết trong sữa.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ, không ảnh hưởng đến hoạt động của người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.