Thuốc Avadol là gì?
Avadol là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định làm giảm các cơn đau từ nhẹ cho đến vừa.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Avadol
Dạng trình bày
Thuốc Avadol được trình bày dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Avadol là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-18848-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại AV Manufacturing Sdn.Bhd – Malaysia
Thành phần của thuốc Avadol
Thuốc Avadol có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
- Hoạt chất gồm: Paracetamol …………………………… 500 mg.
- Tá dược: Tinh bột natri glycolat, Natri lauryl sulphat, Pre-gelatinised starch,
Plasdon K 29, bột talc, Colloidal silica, Magnesi stearat, Opadry White.
Công dụng của Avadol trong việc điều trị bệnh
Thuốc Avadol được chỉ định làm giảm các cơn đau từ nhẹ cho đến vừa như: đau đầu, đau nửa đầu, đau buốt dây thần kinh (chứng đau dây thần kinh), đau răng, đau họng, những cơn đau theo chu kỳ, đau nhức, giảm triệu chứng đau nhức của bệnh khớp, triệu chứng cúm, sốt và cảm lạnh hơi sốt.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Avadol
Cách sử dụng
Thuốc Avadol được sử dụng thông qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc Avadol được sử dụng cho người trưởng thành.
Liều dùng:
Liều dùng tham khảo cho Avadol được chỉ định tùy theo lứa tuổi như sau:
- Người lớn, người cao tuôi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
– Liều thấp nhất có hiệu quả, dùng trong thời gian ngắn nhằm giảm các triệu chứng của bệnh: Uống 2 viên, có thể lên đến 4 lần/ ngày, nếu cần.
– Uống thuốc với nước. Chỉ dùng đến mức cần thiết để giảm các triệu chứng của bệnh và các liều cách nhau ít nhất 4 giờ.
– Không dùng quá 8 viên trong 24 giờ. - Trẻ từ 6 đến 12 tuổi:
– Uống 1⁄2 – 1 viên với nước. Chỉ dùng đến mức cần thiết để giảm các triệu chứng của bệnh và các liều cách nhau ít nhất 4 giờ.
– Không dùng quá 4 viên/ngày.
– Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.
– Sau hơn 3 ngày, nếu các triệu chứng của bệnh vẫn còn, hỏi ý kiến bác sỹ hay dược sĩ của bạn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Avadol
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những đối tượng :
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với paracetamol và bất kỳ thành phần nào khác của Avadol.
- Bệnh nhân đang bị bệnh gan hoặc thận (bao gồm bệnh gan do rượu) hoặc thiếu hụt men G-6-PD (một bệnh di truyền dẫn tới giảm lượng tế bào hồng cầu).
Tác dụng phụ
Thuốc Avadol được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:
- Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng: khó thở, phát ban, sưng mặt hay chảy mũi.
- Các phản ứng không mong muốn khác có thể có:
– Đôi khi máu không đông, có thể dẫn đến dễ thâm tím hay chảy máu.
– Hiếm khi, giảm nghiêm trọng số lượng bạch cầu, có thể gây tăng nhiễm trùng.
– Tác dụng phụ hiếm gặp khác như thở ngắn.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng:
– Hoại tử gan và có thể gây tử vong.
– Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc.
– Xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất.
– Khi bị ngộ độc nặng, có kích động, và mê sảng. Sau đó sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả; thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp; và suy tuần hoàn.
– Trụy mạch chỉ xảy ra với liều rất lớn. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xây ra.
– Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.
– Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngày sau khi uống liều độc. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh.
Điều trị:
– Uống ngay 50g than hoạt với 150 mL nước và 150 mL dung dịch sorbitol 50 %.
– Tiêm tĩnh mạch các dịch như dung dịch muối thông thường. Rửa dạ dày được chỉ định nếu bệnh nhân không sẵn sàng hoặc không thể uống hỗn hợp than hoạt/sorbitol.
-Dùng thuốc giải độc sau: Tiêm acetylcysteine 20% ngay lập tức nếu thời gian từ khi uống quá liều là 8 giờ hoặc ít hơn.
-Tiêm tĩnh mạch liều khởi đầu 150 mg/kg acetylcysteine pha trong 200 mL glucose 5% trong 15 phút. Nếu đã uống quá liều hơn 8 giờ, có thể thuốc giải độc sẽ kém hiệu quả hơn.
Cách xử lý khi quên liều
Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Avadol nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Avadol
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Avadol vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Avadol
Tương tác thuốc
- Nguy cơ độc tính của paracetomol có thể tăng lên ở những bệnh nhân dùng các thuốc có khả năng gây độc gan khác hoặc những thuốc ảnh hưởng đến men ở microsome thể gan.
- Tương tác thuốc cũng được ghi nhận khi dùng chung với warfarin, rifampicin, chloramfenicol, thuốc chống co giật (carbamazepin, phenobarbital, phenytoin hodc primidon), thuốc kháng virus (interferon alfa và zidovudin) và probenecid
Thận trọng
- Loại B: Paracetamol đã được dùng bởi một số lượng lớn phụ nữ mang thai và phụ nữ ở thời kỳ nuôi con cho con bú mà không có bấy kỳ một bằng chứng nào được ghi nhận về sự tăng tần suất rối loạn hoặc các ảnh hưởng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến bào thai.
- Sử dụng ở phụ nữ cho con bú: Paracetamol được tiết vào sữa mẹ ít hơn 1% liều dùng ở người mẹ cho con bú. Do đó, liều dùng cho người mẹ trong đợt điều trị không cho thấy nguy cơ đối với trẻ nhỏ bú mẹ.